Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Cánh Diều năm 2023 - 2024
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Cánh Diều năm 2023 - 2024 gồm 10 đề thi lớp 2 hay nhất được Tìm Đáp Án sưu tầm và đăng tải là tài liệu ôn tập và hệ thống kiến thức Toán, Tiếng Việt 2 hiệu quả, giúp các em ôn lại toàn bộ các kiến thức quan trọng đã được học trong giữa học kì 2.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều
A.Đọc thầm và làm bài tập
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy,
Luỹ tre xanh rì rào,
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm,
Tre bần thần nhớ gió,
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ,
Tre nâng vầng trăng lên.
Sao, sao treo đầy cành,
Suốt đêm dài thắp sáng.
Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre.
Đêm chuyển dần về sáng,
Mầm măng đợi nắng về.
Nguyễn Công Dương
Câu 1: Mỗi khổ thơ tả lũy tre vào buổi nào trong ngày? Nối đúng:
a. Khổ thơ 1 |
1. Tả lũy tre vào buổi trưa |
|
b. Khổ thơ 2 |
2. Tả lũy tre vào buổi sáng |
|
c. Khổ thơ 3 |
3. Tả lũy tre vào rạng sáng |
|
d. Khổ thơ 4 |
4. Tả lũy tre vào buổi tối |
Câu 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
□ Mỗi sớm mai thức dậy
□ Lũy tre xanh rì rào
□ Ngọn tre cong gọng vó
□ Kéo Mặt Trời lên cao
b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?
□ Những trưa đồng đầy nắng
□ Trâu nằm nhai bóng râm
□ Tre bần thần nhớ gió
□ Chợt về đầy tiếng chim
c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?
□ Bài thơ chỉ tả lũy tre
□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a. Dòng thơ nào gợi tả một buổi sáng trời có gió?
□ Mỗi sớm mai thức dậy
□ Lũy tre xanh rì rào
□ Ngọn tre cong gọng vó
□ Kéo Mặt Trời lên cao
b. Dòng thơ nào gợi tả một buổi trưa trời lặng gió?
□ Những trưa đồng đầy nắng
□ Trâu nằm nhai bóng râm
□ Tre bần thần nhớ gió
□ Chợt về đầy tiếng chim
c. Em hiểu nội dung bài thơ thế nào?
□ Bài thơ chỉ tả lũy tre
□ Bài thơ chỉ tả cảnh vật ở nông thôn
□ Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm:
a. Lũy tre xanh rì rào trước gió.
b. Trâu nằm nghỉ dưới bóng tre.
c. Sao đêm như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre.
Câu 4: Đặt 2 câu tả lũy tre:
a. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
b. Một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
B. Viết
Nghe - viết:
Hoa đào, hoa mai
Hoa đào ưa rét
Lấm tấm mưa bay
Hoa mai chỉ say
Nắng pha chút gió.
Hoa đào thắm đỏ
Hoa mai dát vàng
Thoắt mùa xuân sang
Thi nhau rộ nở…
Mùa xuân hội tụ
Niềm vui nụ, chồi
Đào, mai nở rộ
Đẹp hai phương trời.
LÊ BÌNH
Câu 2: Hãy viết 4 – 5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích.
Gợi ý:
- Đó là đồ vật, đồ chơi gì (cặp sách, bàn học, gối bông hình con vật; đồ chơi hình con vật bằng bông hoặc bằng nhựa, lá, gỗ…)?
- Đặc điểm (hoặc tác dụng) của đồ vật, đồ chơi đó.
- Tình cảm của em đối với đồ vật, đồ chơi đó.
ĐÁP ÁN
A. Đọc thầm và làm bài tập
1.
a- 2: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi sáng
b- 1: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi trưa
c- 4: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi tối
d- 3: Khổ thơ 1 tả lũy tre vào buổi rạng sáng.
2.
a) Lũy tre xanh rì rào
b) Tre bần thần nhớ gió
c) Bài thơ nói lên tình yêu với lũy tre, với quê hương.
3. Đặt câu hỏi:
a) Lũy tre xanh như thế nào?
b) Trâu làm gì?
c) Ai như những ngọn đèn thắp sáng trên cành tre?
4. Đặt câu tả:
a) Mỗi buổi sớm mai, lũy tre xanh lại rì rào nói chuyện.
b) Chú trâu nằm dưới lũy tre xanh mát mỗi trưa hè oi ả.
B. Viết
1. Nghe - viết.
2.
Mẫu 1:
Em được mẹ tặng một con búp bê vào dịp sinh nhật. Nó có mái tóc xoăn màu vàng óng ả, cái môi thì đỏ chon chót chúm chím cười. Nước da của cô búp bê này trắng hồng và được làm bằng nhựa cứng. Khuôn mặt tròn bầu bĩnh. Cái má phinh phính, lúc nào cũng ửng hồng, ánh lên một màu trái đào mới nở. Đôi mắt to tròn, xanh biếc, với hàng lông mi cong vút, và chiếc mũi nhỏ xinh, trông thật là ngộ nghĩnh và dễ thương. Em rất yêu thich con búp bê này.
Mẫu 2:
Món đồ chơi em thích nhất là chiếc chong chóng do ông tự làm. Chiếc chong chóng có cán cầm là thanh tre to như ngón tay út, dài khoảng 50cm. Trên đầu thanh tre gắn hai cái chong chóng được làm từ giấy bìa cứng có dán kim tuyến lấp lánh. Ông khéo léo gắn chong chóng vào thanh tre bằng một cái trục nhỏ xíu như cây tăm. Nhờ vậy mà khi em chạy bộ hay ngồi sau xe đạp của ông, chong chóng xoay đều rất đẹp mắt.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán Cánh Diều
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Để tô màu một bức trang cần sử dụng 13 màu. Bạn Tí đã dùng 8 màu để tô các vị trí đã được đánh dấu. Hỏi tí còn phải sử dụng bao nhiêu màu nữa để tô xong bức trang?
A. 4 màu
B. 6 màu
C. 7 màu
D. 5 màu
Câu 2. 2 hộp có 10 cái bánh. 10 hộp như vật có bao nhiêu cái bánh?
A. 5 cái bánh
B. 100 cái bánh
C. 50 cái bánh
D. 15 cái bánh
Câu 3. Chú Tư mua 2 bao phân đạm, mỗi bao nặng 50 kg về bón cho ruộng lúa nhà mình. Chú
ấy đã sử dụng hết 84 kg. Hỏi lượng phân đạm còn lại là bao nhiêu ki – lô – gam?
A. 24 kg
B. 14 kg
C. 26 kg
D. 16 kg
Câu 4. Số gồm 7 trăm và 8 chục viết là:
A. 78
B. 870
C. 780
D. 708
Câu 5. Trong các đồng hồ sau đồng hổ chỉ 5 giờ 15 là:
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 6. Trong hình dưới đây có:
A. 2 hình trụ B. 4 hình trụ C. 5 hình trụ D. 3 hình trụ |
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống;
2 x 4 = ………. | 5 x 5 = ………. | 35 : 5= ………. | 18 : 2= ………. |
Câu 2. (3 điểm) Bạn Nam nặng 32 kg. Bạn Hương nhẹ hơn Nam 4 kg. Hỏi:
a) Bạn Hương nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
b) Cả hai bạn nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
Tóm tắt ………………………… ………………………… ………………………… ………………………… |
Lời giải ……………………………………………………............. ……………………………………………………............. ……………………………………………………............. ……………………………………………………............. |
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các số 584; 312; 630; 485 theo thứ tự từ bé đến lớn?
…………………………………………………………………………………………………………
Câu 4. (2 điểm) Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán Cánh Diều
Phần 1. Trắc nghiệm
1. D
2. C
3. D
4. C
5. A
6. B
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
2 x 4 = 8 | 5 x 5 = 25 | 35 : 5 = 7 | 18 : 2 = 9 |
Câu 2.
Tóm tắt
Nam nặng: 32 kg
Hương nhẹ hơn Nam: 4 kg
Hương nặng: … kg?
Cả hai bạn: ….kg?
Lời giải
a) Bạn Hương nặng số ki – lô – gam là:
32 – 4 = 28 (kg)
b) Cả hai bạn nặng số ki – lô – gam là:
32 + 28 = 60 (kg)
Đáp số: a) 28 kg; b) 60 kg.
Câu 3.
312; 485; 584; 630
Câu 4.
Lần lượt từ trái qua phải: 3 giờ; 4 giờ 30 phút (4 rưỡi); 7 giờ 5 phút.
Trên đây là 10 đề thi giữa học kì 2 lớp 2 Cánh Diều năm 2023 - 2024. Các bạn tải về để lấy trọn bộ 10 đề. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập lớp 2 các môn học khác nhau như:
- Toán lớp 2 - Cánh diều
- Giải VBT Toán 2 - Cánh diều
- Bài tập cuối tuần Toán 2 - Cánh diều
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán - Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 2 Cánh diều
- Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Kết nối
- Vở bài tập tiếng Việt 2 - Kết nối
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt - Kết nối
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 2 - Kết nối