Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2

Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 bao gồm các bài luyện tập, giúp các em học sinh học tốt Toán lớp 2 và Tiếng Việt lớp 2, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 được tải nhiều nhất:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 2

I. Trắc nghiệm

Bài 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:

a) Cho 1 m =…………cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 10

B. 100

C. 1000

b. Số 863 được viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị là: ………..

A. 800 + 60 + 3

B. 600 + 80 + 3

C. 600 + 30 + 8

D. 800 + 30 + 6

Bài 2: (1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

a/. Khoảng thời gian ngắn nhất là:

A. 1 tuần lễ

B. 1 ngày

C. 1 giờ

b/. 2 giờ = …… phút, số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 60

B. 90

C. 120

II. Tự luận

Bài 3: (1 điểm) Điền dấu >,<,= vào chỗ trống thích hợp

4 x 6…… 4 x 3 3 x 10……5 x 10

2 x 3 ……. 3 x 2 4 x 9 …… 5 x 4

Bài 4 (2 điểm) Tính nhẩm

8 : 4 =

3 : 3 =

3 x 6 =

50 : 5 =

12 : 4 =

3 x 9=

5 x 2 =

5 x 5 =

Bài 5: (1 điểm) Tính chu vi tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng nhau là 4 cm

Bài giải

…………………………………………………

………………………………………………....

………………………………………………....

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

Bài 6: (1 điểm) Tìm X

a/. X x 3 = 15

b/. x – 15 = 37

Bài 7: (2 điểm) Mỗi học sinh được mượn 3 quyển sách. Hỏi 7 học sinh mượn bao nhiêu quyển sách?

Bài giải

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 8: (1 điểm) Vẽ đường thẳng có 3 điểm thẳng hàng.

……………………………………………………

……………………………………………………

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 2

Môn: TOÁN LỚP 2

Thời gian: 45 phút

Họ và tên HS: ................................................

Lớp: 2.....

Điểm

Giám thị 1

Giám thị 2

Giám khảo 1

Giám khảo 2

*Đề thi:

1/ Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

4 ; ……; 12 ; 16 ; …….; ……..; 28 ; 32 ; …….; 40.

2/ Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

a) 46 + 30 + 19

b) 85 – 18

3/ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm)

a) 99 …. 100

b) 4 x 8 .... 30

87 …. 78

18 : 2 .... 3 x 3

4/ Tính: (1,5 điểm)

a) 2 x 7 = ………

35 : 5 = ………

b) 24l : 3 = ………

5cm 5 = ………

5/ Tính: (1 điểm)

5 x 9 + 49 =

6/ Ghi tên các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng có trong hình vẽ vào chỗ chấm: (1điểm)

Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 môn Toán

7/ Giải bài toán sau: (2 điểm)

Mỗi học sinh được phát 4 quyển vở. Hỏi 5 học sinh như thế được phát tất cả bao nhiêu quyển vở?

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

8/ Điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm để có phép tính đúng: (1 điểm)

5 .... 5 = 25

5 …. 5 = 10

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II TOÁN 2:

1/ Đếm thêm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40.

2/ Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

Đề kiểm tra giữa HK 2 lớp 2

3/ Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm)

a) 99 <100

87 > 78

b) 4 x 8 > 30

18 : 2 = 3 x 3

4/ Tính: (1,5 điểm)

a) 2 x 7 = 14

35 : 5 = 7

b) 24l : 3 = 8l

5cm x 5 = 25cm

5/ Tính: (1 điểm)

5 x 9 + 49 = 45 + 49 = 94

6/ Ghi tên các đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng có trong hình vẽ: (1 điểm)

ABC; BCD hoặc DCB; CBA.

7/ Giải bài toán sau: (2 điểm)

Bài giải:

Số quyển vở 5 học sinh được phát tất cả là:

4 x 5 = 20 (quyển vở)

Đáp số: 20 quyển vở

8/ Điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm để có phép tính đúng: (1 điểm)

5 x 5 = 25

5 + 5 = 10

* HƯỚNG DẪN CHẤM:

Bài 1: (1 điểm)

- HS điền đúng 1 số vào ô trống: 0,25 điểm.

Bài 2: (1 điểm)

- Đặt tính đúng 1 phép tính: 0,25 điểm.

- Tính đúng 1 kết quả: 0,25 điểm.

+ Kết quả đúng, đặt tính sai: không được điểm.

Bài 3: (1,5 điểm)

- HS điền đúng 1 dấu vào chỗ chấm ở cột a: 0,25 điểm.

- HS điền đúng 1 dấu vào chỗ chấm ở cột b: 0,5 điểm.

Bài 4: (1,5 điểm)

- HS tính đúng 1 kết quả ở cột a: 0,25 điểm.

- HS tính đúng 1 kết quả ở cột b có kèm theo đơn vị: 0,5 điểm.

+ Tính đúng kết quả, sai hoặc thiếu đơn vị: 0,25 điểm/1 kết quả.

Bài 5: (1 điểm)

- Tính đúng 1 bước: 0,5 điểm.

- Bước 2 đúng, sai hoặc thiếu bước 1: không được điểm.

Bài 6: (1 điểm)

- Viết đúng tên 1 đường gấp khúc: 0,5 điểm.

Bài 7: ( 2 điểm)

- Viết đúng câu lời giải: 0,5 điểm.

- Viết đúng phép tính: 0,5 điểm.

- Tính đúng kết quả có kèm theo đơn vị: 0,5 điểm.

+ Kết quả đúng, sai hoặc thiếu đơn vị: không được điểm.

- Viết đúng đáp số có kèm theo đơn vị: 0,5 điểm.

+ Đáp số đúng, sai hoặc thiếu đơn vị: không được điểm.

Bài 8: (1 điểm)

- Điền đúng 1 dấu phép tính vào chỗ chấm: 0,5 điểm.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2018 - 2019

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

I. Đọc thầm:

VOI TRẢ NGHĨA

Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.

Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vòi hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi lên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước .

Mấy ngày sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.

Theo VŨ HÙNG

Quản tượng: Người trông nom và điều khiển voi.

II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:

1. Tác giả gặp voi trong tình trạng nào?

A. Bị lạc trong rừng.

B. Bị sa xuống hố sâu.

C. Bị thụt xuống đầm lầy.

2. Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?

A. Nhờ một người quản tượng.

B. Nhờ năm người quản tượng.

C. Nhờ năm người dân trong bản.

3. Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vì gặp chuyện gì?

A. Gỗ mới đốn đã có người lấy đi mất.

B. Gỗ mới đốn đã có người đưa về gần nhà.

C. Gỗ mới đốn đã bị voi khuân đi mất.

4. Bộ phận in đậm trong câu: Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn được đưa về gần nơi tôi ở. Trả lời cho câu hỏi nào?

A. Khi nào?

B. Ở đâu?

C. Như thế nào?

II. Chính tả nghe - viết (5 điểm)- 15 phút

Viết từ “Một lần đến trở vào rừng” trong bài Voi trả nghĩa.

II. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút

Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một con vật mà em thích, dựa vào những câu hỏi gợi ý sau:

  • Đó là con gì, ở đâu?
  • Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật?
  • Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

I. Đọc thành tiếng: (6đ)

Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “Bác sĩ Sói” SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 41 và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi.

II/ Đọc thầm (4 điểm )

Bài 1: Con hãy đọc bài: “Bác sĩ Sói” trang 41 và trả lời các câu hỏi sau:

Câu 1: Sói làm gì để lừa Ngựa?

a. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa

b. Nó toan đến ăn thịt Ngựa

c. Nó tiến về phía Ngựa

Câu 2: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

a. Ngựa nói có lẽ mình bị đau ở chân sau

b. Nhờ Sói làm ơn xem giúp

c. Cả 2 ý trên đều đúng

Câu 3: Tả cảnh Sói bị Ngựa đá

a. Sói tưởng đánh lừa được ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lứa miếng đớp vào đùi Ngựa

b. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra

c. Cả 2 ý trên đều đúng

Câu 4: Bài tập đọc “Bác sĩ Sói” có bao nhiêu danh từ riêng?

a. 1 danh từ riêng

b. 2 danh từ riêng

c. 3 danh từ riêng

Bài 2: Điền l hoặc n vào những chỗ trống thích hợp:

Ban sáng, …ộc cây vừa mới nhú …á …on cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé …ở. Đến trưa, …á đã xoè xong. Sáng hôm sau, …á đã xanh đậm …ẫn vào màu xanh bình thường của các …oài cây khác.

Bài 3: Nối tiếng ở bên trái với tiếng phù hợp bên phải để tạo thành từ ngữ.

a) rước kẻ (1)

b) thước mượt (2)

c) thướt đèn (3)

d) óng ướt (4)

e) ẩm tha (5)

B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)

1. Chính tả: (5đ)

GV đọc cho HS viết bài chính tả “Sông Hương” từ: “Mỗi mùa hè ....lung linh dát vàng” SGK Tiếng việt 2 tập 2(trang 72) .

2/ Tập làm văn: (5 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3- 5câu) nói về con vật mà em yêu thích nhất.

Gợi ý:

Đó là con gì, ở đâu?

Hình dáng con vật ấy như thế nào, có điểm gì nổi bật?

Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?

Ngoài Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 năm 2018 - 2019 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 2 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn Thông tư 22 của Bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 2, và môn Toán 2.