Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 theo Thông tư 27 sách Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo bao gồm môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô và các em học sinh trong quá trình xây dựng đề cương, ôn tập chuẩn bị kiến thức cuối học kì 2 lớp 2 thêm hiệu quả.
Xem thêm:
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Kết nối tri thức
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 Chân trời sáng tạo
94 đề thi học kì 2 lớp 2 có đáp án
1. Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức
1.1. Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Kết nối
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC.........
MÔN TOÁN - LỚP 2
MẠCH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG |
SỐ CÂU VÀ SỐ ĐIỂM |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
TỔNG |
Số học |
Số câu |
2 |
4 |
1 |
7 |
Số điểm |
1,5 |
4,5 |
1,0 |
7,0 |
|
Hình học |
Số câu |
1 |
1 |
||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|||
Một số yếu tố thống kê và xác suất |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|
Số điểm |
1 |
1,5 |
2,5 |
||
Tổng |
Số câu |
2 |
6 |
2 |
10 |
Số điểm |
1,5 |
6,0 |
2,5 |
10 |
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC .........
MÔN TOÁN - LỚP 2
TT
|
CHỦ ĐỀ |
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
TỔNG |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Số và phép tính |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
1 |
7 |
|
Câu số |
2 |
1 |
4 |
3; 5; 7 |
9 |
|
|||
2 |
Hình học |
Số câu |
1 |
1 |
|||||
Câu số |
10 |
|
|||||||
3 |
Một số yếu tố thống kê và xác suất |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
||||
Câu số |
6 |
8 |
|
||||||
Tổng số câu |
1 |
1 |
1 |
5 |
|
2 |
10 |
||
2 |
6 |
2 |
10 |
Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối
UBND HUYỆN ….. TRƯỜNG TH …………… |
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC........ MÔN: Toán - Lớp 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) |
Họ và tên............ Lớp: 2............. SBD ..............
............... ............... |
Kiến thức: ..........................
Kĩ năng: .. …………........... |
Bài 1 (1 điểm): Tính nhẩm: M1
a, 2 x 8 = ............... |
b, 5 x 4 = ................ |
c, 12 : 2 = ............... |
d, 35 : 5 = .............. |
Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống: M1
a, Số 305 đọc là……………..………………….……
b, Thứ Sáu tuần này là ngày 14 tháng 3. Thứ Sáu tuần sau là ngày…..tháng……
Bài 3 (1,5 điểm): Xem tranh, viết phép nhân và phép chia thích hợp M2
Bài 4 (2 điểm): Đặt tính rồi tính: M2
a, 326 + 457
b, 762 - 29
c, 849 - 175
d, 413 + 44
Bài 5 (0,5 điểm): Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 7cm, 5cm, 10cm. Độ dài đường gấp khúc đó là……….
Bài 6 (1 điểm): Viết số thích hợp vào ô trống : M2
a, Có 10 quả thông chia đều cho 2 bạn Sóc, mỗi bạn Sóc được .... quả thông. Ta có phép chia:
b, Có 8 bánh xe, lắp vào mỗi xe đạp 2 bánh. Lắp đủ cho ... xe đạp. Ta có phép chia:
Bài 7 (1điểm): Quan sát biểu đồ tranh, rồi điền câu trả lời:
a, Lớp 2A có …….học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật.
b, Lớp ……. có nhiều học sinh tham gia câu lạc bộ Mĩ thuật nhiều nhất.
Bài 8 (1điểm): Thuyền thứ nhất có 305 người, thuyền thứ hai có nhiều hơn thuyền thứ nhất 86 người. Hỏi thuyền thứ hai có bao nhiêu người?
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Bài 9 (1 điểm): Số tuổi của Mai hiện nay bằng số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau. Chị hơn Mai 4 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai chị em hiện nay bằng bao nhiêu tuổi?
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
Trả lời: Tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là: ................
Đáp án:
Bài 1 (1điểm): Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Bài 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 3 (1,5 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
(Đặt tính đúng 0,15 điểm, tính đúng 0,35 điểm)
Bài 4 (2 điểm): Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm
(Đặt tính đúng 0,15 điểm, tính đúng 0,35 điểm)
Bài 5 (0,5 điểm):
Bài 6 (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 7 (1điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Bài 8 (1,0 điểm): Tóm tắt 0,25 điểm
Bài giải:
Thuyền thứ hai có số người là: 0,25 điểm
305 + 86 = 391 (người) 0,25 điểm
Đáp số: 126 người 0,25 điểm
Bài 9 (1 điểm):
Số tuổi của mai là 11 tuổi
Số tuổi của chị mai : 11 + 4 = 15 tuổi
Tổng số tuổi của hai chị em : 11 + 15 = 26 tuổi
1.2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối
UBND HUYỆN........ TRƯỜNG....... TH VÀ THCS ............ |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học:.............. Môn: Tiếng Viêt - Lớp 2 Thời gian đọc bài: 90 phút |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (4 điểm)
- Thời gian: GV linh hoạt tùy thuộc vào sĩ số HS của lớp mình.
- Cách thức: Kiểm tra từng học sinh.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài (đoạn)
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Bài: Khủng Long - SGK Trang 42 (từ đầu đến có một số loài)
- TLCH: khủng long thường sống ở đâu?
Bài: Bờ Tre Đón Khách - SGK Trang 49-50 (đọc toàn bài)
- TLCH: Có những con vật nào đến thăm bờ tre ?
Bài: Cỏ Non Cười Rồi - SGK Trang 57- 58 (từ đầu đến chị sẽ giúp em)
- TLCH: Vì sao cỏ non lại khóc ?
Bài: Từ Chú Bồ Câu Đến In- Tơ- Nét - SGK Trang 87- 88 (đọc toàn bài)
- TLCH: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng cách nào?
Bài: Bóp Nát Quả Cam- SGK Trang 100 -101 từ Vua cho Quốc Toản đứng dậy đến nát từ bao giờ)
- TLCH: Vua ban cho Quốc Toản quả gì?
Bài: Đất Nước Chúng Mình - SGK Trang 110 – 111 (từ đầu đến lịch sử nước nhà)
- TLCH: Lá cờ tổ quốc được tả như thế nào?
Bài: Hồ Gươm - SGK Trang 126 - 127 (từ Cầu Thê Húc đến cỏ mọc xanh um)
- TLCH: Cầu Thê Húc được miêu tả như thế nào?
II. ĐỌC HIỂU: (6 điểm)
Sơn Tinh, Thủy Tinh
1. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần, tên là Mị Nương. Nhà vua muốn kén cho công chúa một người chồng tài giỏi.
Một hôm, có hai chàng trai đến cầu hôn công chúa. Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thủy Tinh, vua vùng nước thẳm.
2. Hùng Vương chưa biết chọn ai, bèn nói:
- Ngày mai, ai đem lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Hôm sau, Sơn Tinh mang lễ vật đến trước và được đón dâu về.
3. Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương, đùng đùng tức giận, cho quân đuổi đánh Sơn Tinh. Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn. Nhà cửa,
ruộng đồng chìm trong biển nước. Sơn Tinh hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ. Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại nâng đồi núi cao lên bấy nhiêu. Cuối cùng, Thủy Tinh đuối sức, đành phải rút lui.
Từ đó, năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.
Theo TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0.5 điểm) Truyện kể về đời vua Hùng Vương thứ mấy ?
A. Vua Hùng Vương thứ mười tám
B. Vua Hùng Vương thứ tám.
C. Vua Hùng Vương thứ mười sá
Câu 2. (0.5 điểm) Người con gái của Hùng Vương tên gì?
A. Mị Châu B. Hằng Nga C . Mị Nương
Câu 3. (1 điểm) Viết lại các lễ vật mà Vua Hùng đã đưa ra?
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………
Câu 4. (0,5 điểm) Không lấy được Mị Nương, Thủy Tinh đã làm gì?
A. Dâng nước lên cuồn cuộn.
B. Hô mưa, gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn.
C. Hóa phép bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em biết được điều gì?
A. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
B. Nói về công lao của vua Hùng, giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
C Nói về công lao của vua Hùng, thể hiện sức mạnh của dân ta khi phòng chống thiên tai.
Câu 6. (0,75 điểm) Đặt một câu nêu đặt điểm để nói về Sơn Tinh
Viết câu trả lời của em:
…………………………………………………………………………………………
Câu 7. (0,75 điểm) Nối từ ở cột A và cột B để tạo thành câu:
Câu 8. (1 điểm) Điền dấu phẩy, dấu chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau:
Sáng hôm sau Sơn Tinh đem đến voi chín ngà gà chín cựa ngựa chín hồng mao Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận.
B. KIỂM TRA VIẾT:(10 điểm)
I. CHÍNH TẢ. (Nghe – viết): (4 điểm – 15 phút)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Từ (Nhiều năm sau đến hình tròn như thế). Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 2, trang 105
II. TẬP LÀM VĂN: (6 điểm – 25 phút)
Viết 4 – 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. (6 điểm)
Gợi ý:
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Kĩ năng |
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng số |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Đọc |
1. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
2 |
||
Số điểm |
1 |
0,5 |
1 |
1 |
1,5 |
2 |
||||
Câu số |
1,2 |
4 |
3 |
5 |
||||||
2.Kiến thức Tiếng Việt - Từ ngữ chỉ đặc điểm - Mở rộng vốn từ nghề nghiệp - Dấu chấm, dấu phẩy |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
||||
Số điểm |
0,75 |
0.75 |
1 |
0.75 |
1.75 |
|||||
Câu số |
6 |
7 |
8 |
|||||||
Tổng cộng |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
4 |
4 |
||
Số điểm |
1 |
0,75 |
1.25 |
2 |
1 |
2.25 |
3.75 |
|||
Viết |
Nghe viết |
Số câu |
1 |
|||||||
Số điểm |
4 |
|||||||||
Viết đoạn văn |
Số câu |
1 |
||||||||
Số điểm |
6 |
Đáp án:
I. Kiểm tra đọc thành tiếng
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Đọc hiểu
Câu |
Điểm |
Đáp án |
1 |
0.5 |
A |
2 |
0.5 |
C |
3 |
1 |
Lễ vật là Voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao |
4 |
1 |
B |
5 |
1 |
B |
6 |
0,75 |
Đặt đúng câu nêu đặt điểm của Sơn Tinh: Ví dụ: Sơn Tinh rất mạnh mẽ,… |
7 |
0.75 |
Nối cấu đúng mỗi câu 0,25 điểm + Những người dân chài ra khơi để đánh cá. + Các chú hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo. + Người dân biển làm lồng bè để nuôi tôm cá. |
8 |
1 |
Sáng hôm sau, Sơn Tinh đem đến voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. Thủy Tinh đến sau vô cùng tức giận. |
III, Viết
1. Nghe – viết
– Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
– Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Viết đoạn văn
+ Nội dung (ý): 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
Tham khảo:
- Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Kết nối tri thức
- Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức
- Bộ 38 đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 sách Kết nối tri thức
2. Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều
2.1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách cánh Diều
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều
Năng lực, phẩm chất |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
SỐ HỌC - ĐẠI LƯỢNG - GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN |
Số câu |
4 |
1 |
1 |
2 |
5 |
3 |
||
Câu số |
1a,c,d 2 |
4 |
1b |
3,5 |
|||||
Số điểm |
2 |
2 |
0,5 |
2 |
2,5 |
4 |
|||
YẾU TỐ HÌNH HỌC |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
2 |
||||
Câu số |
7b |
7a,c |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
1 |
3 |
|||
Câu số |
6a |
6b |
6c 8 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1,5 |
||||
Tổng |
Số câu |
6 |
1 |
1 |
3 |
4 |
7 |
8 |
|
Số điểm |
3 |
2 |
0,5 |
2,5 |
2 |
3,5 |
6,5 |
PHÒNG GD &ĐT ……….. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC .......... |
A.Trắc nghiệm:
Câu 1: Số điền vào chỗ chấm là: 1 giờ = …….. phút ( M1- 0,5đ)
A.12
B. 20
C. 30
D. 60
Câu 2: Chiều dài của cái bàn khoảng 15……. Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: (M2 - 0,5 điểm)
A. cm
B. km
C. dm
D. m
Câu 3: Đúng điền Đ, Sai điền S: Số liền trước số 342 là: ( M1 - 0,5 điểm)
☐ A. 341
☐ B. 343
Câu 4: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng
Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 800
B. 8
C. 80
D. 87
Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 - 0,5 điểm)
Câu 6:
a) (M3 - 0,5 điểm) Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:……….hình.
a) (M1 - 0,5 điểm) Hình nào là hình khối trụ? Hãy tô màu vào các hình đó.
B. Tự luận:
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M 2- 2đ)
56 + 28
362 + 245
71 - 36
206 - 123
Câu 8: Số? (M2 - 1 điểm)
Câu 9: Mỗi chuồng thỏ có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ? (M2 – 2 đ)
Câu 10: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
a) Mỗi loại có bao nhiêu con? Điền chữ thích hợp vào ô trống: (M1 -0,5 điểm)
b) Số con …………… nhiều nhất? Số con ………… ít nhất? (M2 - 0,5 đ)
c) (M3 – 0,5 đ)
Đáp án Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2
I. Trắc nghiệm
Câu 1: D. 60
Câu 2: C. dm
Câu 3:
A. 341 Đ
B. 343 S
Câu 4:
Giá trị của chữ số 8 trong 287 là:
C. 80
Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó:
Tám trăm bảy mươi lăm: 875
Năm trăm bảy mươi tám: 578
Bốn trăm linh một: 401
Bốn trăm: 400
Câu 6:
a) Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: 4 hình.
b) Các em tự tô màu
B. Tự luận:
Câu 7:
56 + 28 = 84
362 + 245 = 607
71 - 36 = 35
206 - 123 = 83
Câu 8: Số?
7 + 6 = 13 - 8 = 5 x 4 = 20 : 2 = 10
Câu 9: 4 chuồng có tất cả số con thỏ là:
4 x 5 = 20 con thỏ
2.2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
Mạch kiến thức,kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||||||
|
|
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
||
1. Đọc |
a. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
2.5 |
||||||||
b) Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
|
5 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
2,5 |
|
3,5 |
||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
2 |
|
4 |
4 |
1 |
9 |
|
|
Số điểm |
1,5 |
1.0 |
|
0,5 |
1,0 |
0,5 |
|
1,5 |
|
2,0 |
3,5 |
0.5 |
6.0 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
PHÒNG GD &ĐT ……….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. |
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC ......... |
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài 20 phút)
Họ và tên:..................................................................
I. Đọc thầm
1. Đọc thầm văn bản sau:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn khổng lồ
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4 . (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng
Câu 5: ( M4) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..
Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trảlời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:
1. Con đường này là…………………………………………………..
2. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.
II. Tiếng việt
1. Chính tả:
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!
Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.
2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích
- Gợi ý:
a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu |
1 |
2 |
3 |
6 |
7 |
||
Đáp án |
a |
a |
c |
c |
c |
||
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ)
Câu 5:
- Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc (0,5đ)
- Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện (0,5 đ)
Câu 8:
- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ ( 1đ)
- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….
Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa (0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).
- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.
2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)
+ Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm.
- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.
+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.
+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.
+ Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.
Bài làm số 1:
Món đồ chơi yêu thích của em là là chú chó Robot mà em được tặng nhân dịp sinh nhật. Thân mình Chú to bằng cái bát, được sơn màu đỏ tươi, trên đầu có đội một chiếc mũ thật ngộ nghĩnh. Chỉ cần lắp pin vào là chú có thể tự di chuyển, phát ra tiếng sủa như thật. Đặc biệt, khi gặp chướng ngại vật, chú có thể tự quay lại, tìm hướng đi khác. Chú chó robot như một người bạn thân của em.
Bài làm số 2:
Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
Tham khảo:
- Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều theo Thông tư 27
- 10 Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Cánh Diều
- Bộ 08 đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều
3. Đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
Thời gian làm bài:....... phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
Nhà Gấu ở trong rừng
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..
(Tô Hoài)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?
a- Măng và hạt dẻ
b- Măng và mật ong
c- Mật ong và hạt dẻ
2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì?
a- Đi nhặt quả hạt dẻ
b- Đi tìm uống mật ong
c- Đứng trong gốc cây
3. Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?
a- Vì Gấu có nhiều thức ăn để lưu trữ
b- Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút
c- Vì Gấu có khả năng nhịn ăn rất giỏi
(4). Dòng nào dưới đây nêu đúng ý chính của bài?
a- Tả cuộc sống quanh năm của gia đình Gấu ở trong rừng
b- Tả cuộc sống rất vui vẻ của gia đình Gấu ở trong rừng
c- Tả cuộc sống thật no đủ của gia đình Gấu ở trong rừng
II. Tiếng việt
Bài 1. Điền vào chỗ chấm
ên hay ênh:
Cao l…… kh……
Ốc s……
Mũi t……………
Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển |
xe máy |
tủ lạnh |
túi ni-lông |
rừng |
dòng sông |
Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.
a)
- Cậu giảng bài cho tớ phần này được không?
-…………………………………………………………………………………
b)
- Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.
- ……………………………………………………………………………………
B. Viết
1. Nghe – viết:
Mùa lúa chín
Vây quanh làng
Một biển vàng
Như tơ kén...
Hương lúa chín
Thoang thoảng bay
Làm say say
Đàn ri đá.
Lúc biết đi
Chuyện rầm rì
Rung rinh sáng
Làm xáo động
Cả rặng cây
Làm lung lay
Hàng cột điện...
Bông lúa quyện
Trĩu bàn tay
Như đựng đầy
Mưa, gió, nắng.
Như đeo nặng
Giọt mồ hôi
Của bao người
Nuôi lớn lúa...
Nguyễn Khoa Đăng
2. Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
A. Đọc hiểu
I. Đọc – hiểu
1. b
2. c
3. b
(4). a
II. Tiếng việt
Bài 1. Điền vào chỗ chấm
ên hay ênh:
Cao lênh khênh
Ốc sên
Mũi tên
Bài 2. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển |
xe máy |
tủ lạnh |
túi ni-lông |
rừng |
dòng sông |
Bài 3. Nói lời đáp đồng ý, không đồng ý trong những trường hợp sau.
a)
- Cậu giảng bài cho tớ phần này được không ?
- Được chứ, tớ sẽ giảng bài này cho cậu.
b)
- Hôm nay, chúng mình thử trốn học đi chơi nhé.
- Không được đâu, tớ không trốn học cùng cậu đâu.
B. Viết
1. Nghe – viết:
2. Hướng dẫn viết về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em
- Anh (chị hoặc em) tên là gì?
- Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?
- Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào?
Bài làm tham khảo số 1:
Anh trai em tên là Minh Tuấn. Anh thường chơi cùng với em. Có đồ ăn ngon, anh Tuấn sẽ nhường hết cho em. Buổi tối, anh thường giảng lại cho em những bài tập khó. Em rất yêu quý anh trai em. Em mong anh em em luôn yêu thương và gắn bó với nhau.
Bài làm tham khảo số 2:
Chị Thúy Ngân là chị gái của em. Chị ấy là học sinh lớp 10 của trường Chuyên ở tỉnh. Chị Ngân học giỏi lắm, lại chăm chỉ nữa. Chị thường dạy em học bài, rồi dẫn em đi chơi và mua cho em những món quà vặt thật ngon. Chị Ngân là chị gái tuyệt vời nhất trên đời này.
>> Viết 3 - 4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân
3.2. Đề thi Toán lớp 2 học kì 2 sách Chân trời sáng tạo
Ma trận Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Chân trời
Năng lực, phẩm chất |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
SỐ HỌC-ĐẠI LƯỢNG-GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
1 |
|
1 |
5 |
5 |
Câu số |
1( a; b; d) |
2; 5 |
1(c),3 |
6 |
9 |
||||
Số điểm |
1,5đ |
2,5đ |
1,5đ |
2đ |
0,5đ |
3đ |
5đ |
||
YẾU TỐ HÌNH HỌC |
Số câu |
1 |
|
|
|
2 |
|
3 |
|
Câu số |
4(b) |
4(a);7 |
|
||||||
Số điểm |
0,5đ |
1đ |
|
1,5 |
|||||
YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Câu số |
8 |
|
|
||||||
Số điểm |
0,5đ |
|
0,5đ |
||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
4 |
2 |
2 |
|
3 |
5 |
9 |
Số điểm |
1,5 |
3đ |
1.5đ |
2,5đ |
|
1,5đ |
3đ |
7đ |
Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Chân trời
MÔN: TOÁN - LỚP 2
(Thời gian làm bài 40 phút)
Họ và tên:.........................Lớp 2........
Điểm |
Nhận xét |
Họ và tên giám khảo |
Bằng số: |
|
|
|
|
|
Bằng chữ: |
|
|
|
A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: a. Đáp án nào dưới đây là đúng? (M1 - 0,5 điểm)
A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều
C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
D. 20 giờ tức là 8 giờ tối
b. Tích của phép nhân có hai thừa số là 2 và 7 là:: (M1 - 0,5 điểm)
A. 17
B. 14
C. 9
D. 5
c. Nếu thứ 2 tuần này là ngày 22. Thì thứ 2 tuần trước là ngày: (M2 - 0,5 điểm)
A. 15
B. 29
C. 10
D. 21
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 98
B. 99
C. 100
D. 101
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Số gồm 3 trăm, 7 chục viết là: (M1 – 0,5 điểm)
A. 307
B. 370
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a. Số lớn nhất là: ...............
b.Số lớn nhất hơn số bé nhất là: .................................................
Câu 4:
a. Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm)
....... hình tam giác
......... đoạn thẳng.
b. Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm)
B. Bài tập bắt buộc
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 2 điểm)
a. 67 - 38
b. 34 + 66
c. 616 + 164
d. 315 - 192
Câu 6: Con voi cân nặng 434kg, con gấu nhẹ hơn con voi 127kg. Hỏi con gấu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (M2 - 1 điểm)
Câu 7:
Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)
......... ×......... = .....................
Câu 8: Chọn từ: Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm? ( M2. 0,5đ)
a) Thẻ được chọn …… …………………có số tròn chục.
b) Thẻ được chọn …… …………………có số 70.
c) Thẻ được chọn …… …………………có số 50.
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 0,5đ)
18 : 2 …… 6 × 4
7 × 3 ……. 9 × 2
Đáp án:
Câu 1
a. Ý D; (0,5đ )
b. Ý B: ( 0,5đ)
c. Ý A: ( 0,5đ)
d. Ý C: ( 0,5đ)
Câu 2: A sai; B: Đúng ( 0,5đ)
Câu 3:
- Số lớn nhất là: 898: ( 0,5đ)
- Số lớn nhất hơn số bé nhất là: 898 – 242 = 656 ( 0,5đ)
Câu 4 – a) Mỗi ý đúng 0,25đ
- 6 tam giác ( 0,5đ)
- 11 đoạn thẳng
- b): Nối mỗi đồ vật đúng ( 0,1đ) (0,5đ)
Câu 5: (2đ)
- Mỗi phép tính đúng ( 0,5đ) - Đặt tính đúng cho, tính sai cho 0,25, Đặt sai, tính đúng không cho điểm
Câu 6:
Con gấu cân nặng là: (1)
434 – 127 = 307(kg) (0,5đ)
Đáp số: 307 kg gạo (0,5đ)
Câu 7:
Độ dài đường gấp khúc: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) ( 0,5đ)
Câu 8: - Điền đủ 3 từ được ( 0,5đ)
- Điền từ: Chắc chắn
- Điền từ: Không thể
- Điền từ: Có thể
Câu 9: - Mỗi dấu đúng (0,25đ ) - Điền đúng <, > (0,5đ)
18 : 2 < 6 × 4
7 × 3 > 9 × 2
Xem thêm:
- 08 đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Chân trời
- 04 đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Chân trời
- Bộ 18 đề thi học kì 2 lớp 2 sách Chân trời sáng tạo
4. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức
PHÒNG GD&ĐT ....... TRƯỜNG TH .......... (Đề gồm 01 trang) Họ và tên:......................................... Lớp: 2A:...... |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG Môn: Đạo đức- Lớp 2 Năm học: .......... Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: …./…./....... |
Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này
Điểm |
Nhận xét của giáo viên .............................................................................. .............................................................................. .............................................................................. |
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào đáp án đúng nhất?
Câu 1 (1 điểm) Những việc làm nào thể hiện tình yêu quê hương?
A. Hái hoa bẻ cành cây ven đường.
B. Quét dọn đường làng, ngõ xóm.
C. Vứt rác xuống ao hồ.
Câu 2. (1 điểm) Những việc nào dưới đây thể hiện kính trọng thầy giáo, cô giáo?
A. Nói leo trong giờ học.
B. Tự ý đi ra ngoài trong giờ học.
C. Chào hỏi khi gặp thầy, cô giáo.
Câu 3. (1 điểm) Những hành vi nào thể hiện sự yêu mến bạn bè?
A. Tớ cho bạn mượn bút này!
B. Lêu lêu, bị cô giáo nhắc nhở!
C. Đừng chơi với cái hoa nhé!
Câu 4. (1 điểm) Giờ ra chơi, em và bạn chơi đuổi bắt không may bạn bị ngã đau em sẽ làm gì?
A. Mặc kệ bạn.
B. Đỡ bạn đứng dậy và hỏi bạn có đau không.
C. Bạn ngã đau kệ bạn mình chạy đi chỗ khác chơi.
Câu 5. (1 điểm) Khi em mắc lỗi em phải?
A. Nhận lỗi và sửa lỗi.
B. Đổ lỗi cho người khác.
C. Không cảm thấy lo lắng.
Câu 6. (1 điểm) Những việc làm nào thể hiện bảo quản tốt đồ dùng các nhân?
A. Vẽ viết tùy tiện vào sách vở.
B. Để sách,vở lẫn lộn, lung tung.
C. Sắp sếp đồ dùng theo từng loại, từng ngăn.
Câu 7. (1 điểm) Em có cảm xúc như thế nào trong tình huống sau: “Em làm bài tốt”?
A. Lo sợ
B. Vui
C. Buồn
Câu 8. (1điểm) Trên sân trường em thấy cô giáo mang nhiều đồ dùng dạy học trên tay em sẽ:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Khi em ở nhà một mình, có người lạ gõ cửa em sẽ:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
Câu 10. (1 điểm) Theo em, khi nhận được sự giúp đỡ cùa người khác em phải làm gì?
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
Câu |
Đáp án đúng |
Điểm |
Câu 1 |
B.Quét dọn đường làng, ngõ xóm. |
1điểm |
Câu 2 |
C. Chào hỏi khi gặp thầy, cô giáo. |
1 điểm |
Câu 3 |
A. Tớ cho bạn mượn bút này! |
1 điểm |
Câu 4 |
B. Đỡ bạn đứng dậy và hỏi bạn có đau không. |
1 điểm |
Câu 5 |
A. Nhận lỗi và sửa lỗi. |
1điểm |
Câu 6 |
C. Sắp sếp đồ dùng theo từng loại, từng ngăn |
1 điểm |
Câu 7 |
B. Vui |
1 điểm |
Câu 8 |
Em sẽ mang giúp thầy, cô. * Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời…… |
1 điểm |
Câu 9 |
Không mở cửa chờ bố mẹ về * Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời…… |
1điểm |
Câu 10 |
Em phải nói lời cảm ơn.... * Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời…… |
1 điểm |
5. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệm
PHÒNG GD&ĐT ......... TRƯỜNG TH ........... (Đề gồm 01 trang) Họ và tên:......................................... Lớp: 2A:...... |
ĐỀ KIỂM TRA CHÁT LƯỢNG LỚP 2 Môn: HĐTN Năm học: ......... Thời gian 50 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra: …./…./....... |
Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này
Điểm |
Nhận xét của giáo viên ............................................................................................................. ............................................................................................................. ............................................................................................................. |
ĐỀ BÀI
Câu 1 (1 điểm) Tết trung thu vào ngày nào?
A. Ngày 15/8 dương lịch hàng năm
B. Ngày 15/8 âm lịch hàng năm
C. Ngày 15/10 hàng năm
Câu 2. (1 điểm) Để đồ dùng học tập luôn được gọn gàng ngăn nắp em phải làm gì?
A. Để sách,vở lẫn lộn, lung tung
B. Sắp xếp đồ dùng sách vở ngay ngắn, theo từng loại,từng ngăn.
C. Vẽ viết tùy tiện vào sách vở.
Câu 3. (1 điểm) Theo em thế nào là một tình bạn đẹp?
A. Biết quan tâm, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong cuộc sống
B. Hay nói xấu bạn
C. Coi thường bạn
Câu 4. (1 điểm) Tết nguyên đán em cùng người thân làm những công việc gì?
A. Không dọn dẹp
B. Chỉ thích đi mua đồ ăn
C. Dọn dẹp nhà cửa, bày mâm ngũ quả, đi chợ sắm tết.
Câu 5. (1 điểm) Để giữ gìn vệ sinh môi trường em phải làm gì?
A. Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường.
B. Vứt rác bừa bài
C. Hái hoa, bẻ cành cây, giẫm lên cỏ
Câu 6. (1 điểm) Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em phải làm gì?
A. Gặp thầy cô không chào hỏi.
B. Làm bưu thiếp tặng cô nhân ngày 20/11
C. Không quan tâm.
Câu 7. (1 điểm) Để phòng tránh bị bắt cóc em phải làm gì?
A. Nhận quà của người lạ.
B. Khi ở nhà một mình không cho người lạ vào nhà.
C. Ăn đồ ăn người lạ cho
Câu 8. (1 điểm) Đối với người khuyết tật em cần có thái độ như thế nào?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Câu 9. (1 điểm) Vì sao em phải biết ơn thầy, cô giáo?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Câu 10. (1 điểm) Theo em thế nào là trường học hạnh phúc?
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
PHÒNG GD&ĐT .......... TRƯỜNG TH ............... |
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HĐTN LỚP 2 NĂM HỌC |
Câu |
Đáp án đúng |
Điểm |
Câu 1 |
B. Ngày 15/8 âm lịch hàng năm |
1điểm |
Câu 2 |
B. Sắp xếp đồ dùng sách vở ngay ngắn, theo từng loại,từng ngăn. |
1 điểm |
Câu 3 |
A. Biết quan tâm, giúp đỡ nhau trong học tập cũng như trong cuộc sống |
1 điểm |
Câu 4 |
B. Dọn dẹp nhà cửa, bày mâm ngũ quả, đi chợ sắm tết. |
1 điểm |
Câu 5 |
A. Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường. |
1điểm |
Câu 6 |
B. Làm bưu thiếp tặng cô nhân ngày 20/11 |
1 điểm |
Câu 7 |
B. Khi ở nhà một mình không cho người lạ vào nhà. |
1 điểm |
Câu 8 |
Đối với người khuyết tật em luôn yêu thương, chia sẻ, hết lòng giúp đỡ họ….. * Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời…… |
1 điểm |
Câu 9 |
Thầy cô giáo là người dạy dỗ chúng ta nên người. thầy cô cho ta tri thức để bước vào đời…. * Câu hỏi mở . Có nhiều câu trả lời…… |
1 điểm |
Câu 10 |
Đến trường em được học tập, vui chơi, tham gia các hoạt động của nhà trường , được thầy cô quan tâm và đối xử công bằng. * Câu hỏi mở. Có nhiều câu trả lời…… |
1 điểm |
6. Đề thi học kì 2 lớp 2 Các môn
- 70 đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 năm 2022-2023
- 100 đề thi Toán lớp 2 học kì 2 năm 2022 - 2023
- 24 đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023
- 9 Đề ôn tập học kì 2 môn tiếng Anh lớp 2 năm 2023
- Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tin Học
- Đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn Đạo Đức
..................
Trên đây là toàn bộ Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 có đáp án trên. Mời các bạn tải về.