Bộ 23 đề thi học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều là tài liệu được Tìm Đáp Án sưu tầm và tổng hợp đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2, đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kì 2 giúp các em học sinh có thêm nhiều đề thi để tự ôn luyện cũng như kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp tới.
23 đề thi học kì 2 lớp 2 sách Cánh Diều
Cách ra đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán, Tiếng Việt sách Cánh Diều kèm ma trận là tài liệu được Tìm Đáp Án cập nhật mới nhất, hướng dẫn thầy cô cách ra đề thi Toán lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt theo yêu cầu chung, soạn 03 mức, giúp các em ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 2.
1. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều
1.1. Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều Số 1
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán
Năng lực, phẩm chất |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
SỐ HỌC - ĐẠI LƯỢNG - GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN |
Số câu |
4 |
1 |
1 |
2 |
5 |
3 |
||
Câu số |
1a,c,d 2 |
4 |
1b |
3,5 |
|||||
Số điểm |
2 |
2 |
0,5 |
2 |
2,5 |
4 |
|||
YẾU TỐ HÌNH HỌC |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
2 |
||||
Câu số |
7b |
7a,c |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
|||||
YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
1 |
3 |
|||
Câu số |
6a |
6b |
6c 8 |
||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1,5 |
||||
Tổng |
Số câu |
6 |
1 |
1 |
3 |
4 |
7 |
8 |
|
Số điểm |
3 |
2 |
0,5 |
2,5 |
2 |
3,5 |
6,5 |
PHÒNG GD &ĐT ……….. |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC ......... |
A.Trắc nghiệm:
Câu 1: Số điền vào chỗ chấm là: 1 giờ = …….. phút ( M1- 0,5đ)
A.12
B. 20
C. 30
D. 60
Câu 2: Chiều dài của cái bàn khoảng 15……. Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: (M2 - 0,5 điểm)
A. cm
B. km
C. dm
D. m
Câu 3: Đúng điền Đ, Sai điền S: Số liền trước số 342 là: ( M1 - 0,5 điểm)
☐ A. 341
☐ B. 343
Câu 4: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng
Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 800
B. 8
C. 80
D. 87
Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 - 0,5 điểm)
Câu 6:
a) (M3 - 0,5 điểm) Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:……….hình.
a) (M1 - 0,5 điểm) Hình nào là hình khối trụ? Hãy tô màu vào các hình đó.
B. Tự luận:
Câu 7: Đặt tính rồi tính (M 2- 2đ)
56 + 28
362 + 245
71 - 36
206 - 123
Câu 8: Số? (M2 - 1 điểm)
Câu 9: Mỗi chuồng thỏ có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ? (M2 – 2 đ)
Câu 10: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:
a) Mỗi loại có bao nhiêu con? Điền chữ thích hợp vào ô trống: (M1 -0,5 điểm)
b) Số con …………… nhiều nhất? Số con ………… ít nhất? (M2 - 0,5 đ)
c) (M3 – 0,5 đ)
Đáp án:
I. Trắc nghiệm
Câu 1: D. 60
Câu 2: C. dm
Câu 3:
A. 341 Đ
B. 343 S
Câu 4:
Giá trị của chữ số 8 trong 287 là:
C. 80
Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó:
Tám trăm bảy mươi lăm: 875
Năm trăm bảy mươi tám: 578
Bốn trăm linh một: 401
Bốn trăm: 400
Câu 6:
a) Số hình tứ giác có trong hình vẽ là: 4 hình.
b) Các em tự tô màu
B. Tự luận:
Câu 7:
56 + 28 = 84
362 + 245 = 607
71 - 36 = 35
206 - 123 = 83
Câu 8: Số?
7 + 6 = 13 - 8 = 5 x 4 = 20 : 2 = 10
Câu 9: 4 chuồng có tất cả số con thỏ là:
4 x 5 = 20 con thỏ
2.2. Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều Số 2
Ma trận Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều
Môn: Toán lớp 2
Năm học: ......
Năng lực, phẩm chất |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
|
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
SỐ HỌC-ĐẠI LƯỢNG-GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN |
Số câu |
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
4 |
6 |
|
|
Câu số |
1a,b,d |
2,3,4 |
1c |
5,6 |
9 |
|||
|
Số điểm |
1,5 |
3 |
0,5 |
2 |
1 |
2 |
6 |
|
YẾU TỐ HÌNH HỌC |
Số câu |
1 |
2 |
3 |
|
||||
|
Câu số |
7c |
7a,b |
|
|||||
|
Số điểm |
0,5 |
1 |
1,5 |
|
||||
YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT |
Số câu |
1 |
1 |
|
|||||
|
Câu số |
8 |
|
|
|||||
|
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
|
|||||
Tổng |
Số câu |
4 |
3 |
2 |
2 |
2 |
1 |
8 |
6 |
Số điểm |
2 |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
6 |
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 100
B. 101
C. 102
D. 111
b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 22
B. 23
C. 33
D. 34
c. Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
A. 98
B. 99
C. 100
D. 101
Câu 2: Viết ( theo mẫu): 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)
a. 83 = ........................... b. 670 = .............................
c. 103 = ........................... d. 754 = ...........................
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
c) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng:…………………
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm)
a. 880- 426
b. 167 + 62
c. 346 - 64
d. 756 - 291
Câu 5: Tính (M2 - 1 điểm)
a, 837 + 39 - 92
b) 792 - 564+80
c) 455 - 126 - 151
Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 350kg gạo, buổi chiều bán được 374kg gạo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (M2 - 1 điểm)
Câu 7:
a) Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)
......... ×......... = .....................
b) Trong hình bên có: (M3 - 0,5 điểm)
....... hình tam giác
......... đoạn thẳng.
c) Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 - 0,5 điểm)
Câu 8: Nam và Mai mỗi bạn vào một khu vườn chơi trò bịt mắt hái hoa và hai bạn quy định chỉ được đi thẳng để hái hoa. Hãy chọn từ chắn chắn, có thể hoặc không thể cho phù hợp. (M2 – 0,5 điểm)
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)
12 : 2 …… 5 × 3 5 × 2 ……. 2 × 5
45 : 5 …… 18 : 2 7 × 2…… 35 : 5
Đáp án:
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: (M1 - 0,5 điểm)
C. 102
b. Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: (M1 - 0,5 điểm)
B. 23
c. Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: (M2 - 0,5 điểm)
B. 18
d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 - 0,5 điểm)
C. 100
Câu 2: Viết ( theo mẫu): 398 = 300 + 90 + 8 (M1 - 1 điểm)
a. 83 = 80 + 3 b. 670 = 600 + 70
c. 103 = 100 + 3 d. 754 = 700 + 50 + 4
Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 - 1 điểm)
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:
242; 369; 427; 898
b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé:
898; 427; 369; 242
c) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng: 898 - 242 = 656
Câu 4: Đặt tính rồi tính: (M1 - 1 điểm)
a. 880- 426 = 454
b. 167 + 62 = 229
c. 346 - 64 = 282
d. 756 - 291= 465
Câu 5: Tính (M2 - 1 điểm)
a, 837 + 39 - 92 = 784
b) 792 - 564 + 80 = 308
c) 455 - 126 - 151 = 178
Câu 6: 350 + 374 = 724 kg gạo
Câu 7:
a) Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 - 0,5 điểm)
5 × 5 = 25
Câu 9: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: (M3 – 1đ)
12 : 2 < 5 × 3 5 × 2 = 2 × 5
45 : 5 = 18 : 2 7 × 2 > 35 : 5
- Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 Cánh Diều năm 2023 - Đề 1
- Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 Cánh Diều năm 2023 - Đề 2
- Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 Cánh Diều năm 2023 - Đề 3
- Đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 Cánh Diều năm 2023 - Đề 4
2. Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt sách Cánh Diều
2.1. Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều Số 1
Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
Mạch kiến thức,kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||||||
|
|
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
TNKQ |
TL |
HT khác |
||
1. Đọc |
a. Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
||||||
Số điểm |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
2.5 |
||||||||
b) Kiến thức Tiếng Việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
3 |
|
5 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
1,0 |
2,5 |
|
3,5 |
||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
2 |
|
4 |
4 |
1 |
9 |
|
|
Số điểm |
1,5 |
1.0 |
|
0,5 |
1,0 |
0,5 |
|
1,5 |
|
2,0 |
3,5 |
0.5 |
6.0 |
PHÒNG GD &ĐT ……….. TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. |
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC ...... |
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2
(Thời gian làm bài 20 phút)
Họ và tên:..................................................................
I. Đọc thầm
1. Đọc thầm văn bản sau:
Cây Gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
(Theo Vũ Tú Nam)
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1. (0.5đ ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?
a. Tháp đèn khổng lồ
b. Ngọn lửa hồng
c. Ngọn nến
d. Cả ba ý trên.
Câu 3. (0.5đ ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?
a. Bắt sâu
b. Làm tổ
c. Trò chuyện ríu rít
d. Tranh giành
Câu 4 . (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người? Nối với đáp án em cho là đúng
Câu 5: ( M4) Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp:
a) Từ chỉ sự vật:…………………………………………………………………………..
b) Từ chỉ hoạt động: ……………………………………………………………………..
Câu 6: (0.5đ ) Câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 7: (0,5đ ) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” trảlời cho câu hỏi nào?
a. Làm gì?
b. Là gì?
c. Khi nào?
d. Thế nào?
Câu 8: (0,5đ ) Hoàn thành câu văn sau để giới thiệu về sự vật:
1. Con đường này là…………………………………………………..
2. Cái bút này là ………………………………………………………
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu văn sau:
Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền hòa.
II. Tiếng việt
1. Chính tả:
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô đến khéo!
Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền
Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Thẳng đều trang vở.
2. Tập làm văn: Viết đoạn văn khoảng 3 – 5 câu về một đồ vật hoặc đồ chơi mà em yêu thích
- Gợi ý:
a. Đồ vật em yêu thích là đồ vật gì?
b. Đồ vật đó có hình dáng, màu sắc gì nổi bật?
c. Em thường dùng đồ vật đó vào những lúc nào?
d. Tình cảm của em đối với đồ vật đó ? Em giữ gìn đồ vật đó như thế nào?
Đáp án:
I. ĐỌC HIỂU: (6 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu |
1 |
2 |
3 |
6 |
7 |
||
Đáp án |
a |
a |
c |
c |
c |
||
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 4: Cây Gạo gọi đến bao nhiêu là chim. ( 1đ)
Câu 5:
- Từ chỉ sự vật là: mùa xuân, cây gạo, chim chóc (0,5đ)
- Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện (0,5 đ)
Câu 8:
- Con đường này là con đường em đến trường./ là con đường đẹp nhất . /........ ( 1đ)
- Cái bút này là cái bút đẹp nhất./ Cái bút này là cái bút to nhất./….
Câu 9: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát, hiền hòa (0,5đ) – Mỗi dấu phẩy đúng 0,25đ
1. CHÍNH TẢ (4,0 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đúng, đủ đoạn văn (4 điểm).
- Cứ mắc 5 lỗi trừ 1,0 điểm (các lỗi mắc lại chỉ trừ một lần).
- Chữ viết xấu, trình bày bẩn, chữ viết không đúng độ cao trừ (0,25 điểm) toàn bài.
2. TẬP LÀM VĂN (6,0 điểm)
+ Viết bài đảm bảo các yêu cầu sau cho 6 điểm.
- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, trình bày thành đoạn văn.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, trình bày sạch, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả.
+ Viết đủ số câu, chưa sắp xếp câu thành đoạn văn cho 5,0 điểm.
+ Viết chưa đủ 4 câu nhưng đúng ý cho 4 điểm.
+ Bài văn viết được từ 1 đến 2 câu cho 2,5 – 3,5 điểm.
Bài làm số 1:
Món đồ chơi yêu thích của em là là chú chó Robot mà em được tặng nhân dịp sinh nhật. Thân mình Chú to bằng cái bát, được sơn màu đỏ tươi, trên đầu có đội một chiếc mũ thật ngộ nghĩnh. Chỉ cần lắp pin vào là chú có thể tự di chuyển, phát ra tiếng sủa như thật. Đặc biệt, khi gặp chướng ngại vật, chú có thể tự quay lại, tìm hướng đi khác. Chú chó robot như một người bạn thân của em.
Bài làm số 2:
Em rất thích đồ chơi gấu bông của em. Đó là món quà mẹ mua cho em nhân dịp sinh nhật. Chú gấu bông được làm từ lông mịn, có màu trắng tinh rất xinh xắn. Gấu bông to bằng người em, em có thể dùng ôm khi đi ngủ. Với em, gấu bông như một người bạn đồng hành và chơi đùa cùng với em. Em rất yêu quý món đồ chơi này và sẽ giữ gìn nó thật cẩn thận.
>> Viết 3 - 4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình
2.2. Đề thi Tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 sách Cánh Diều Số 2
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Bài kiểm tra đọc
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Kiến thức |
Số câu |
01 |
01 |
01 |
04 |
|||
Câu số |
6, |
8 |
7 |
9 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1 |
3 |
|||||
2 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
04 |
01 |
05 |
||||
Câu số |
1, 2, 3, 4 |
5 |
|||||||
Số điểm |
2 |
1 |
3 |
||||||
Tổng số câu |
04 |
02 |
01 |
1 |
01 |
9 |
|||
Tổng số điểm |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6,0 |
Bài kiểm tra viết
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Bài viết 1 |
Số câu |
1 |
1 |
|||||
Câu số |
1 |
||||||||
Số điểm |
4 |
4 |
|||||||
2 |
Bài viết 2 |
Số câu |
1 |
1 |
|||||
Câu số |
2 |
||||||||
Số điểm |
6 |
6 |
|||||||
Tổng số câu |
1 |
1 |
2 |
||||||
Tổng số điểm |
4 |
6 |
10 |
UBND HUYỆN ..... TRƯỜNG TH .......... |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: .......... Môn : TIẾNG VIỆT - LỚP 2 |
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Đọc thầm đoạn văn và hoàn thành các bài tập sau:
I. Đọc thầm văn bản sau:
HƯƠU CAO CỔ
1. Không con vật nào trên Trái Đất thời nay có thể sánh bằng với hươu cao cổ về chiều cao. Chú hươu cao nhất cao tới gần … 6 mét, tức là chú ta có thể ngó được vào cửa sổ tầng hai của một ngôi nhà.
2. Chiếc cổ dài của hươu cao cổ giúp hươu với tới những cành lá trên cao và dễ dàng phát hiện kẻ thù. Nó chỉ bất tiện khi hươu cúi xuống thấp. Khi đó, hươu cao cổ phải xoạc hai chân trước thật rộng mới cúi được đầu xuống vũng nước để uống. 3. Hươu cao cổ không bao giờ tranh giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào. Trên đồng cỏ, hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,... Theo sách Bí ẩn thế giới loài vật |
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1. Hươu cao cổ cao như thế nào?
A. Rất cao
B. Cao bằng ngôi nhà
C. Cao 16m
D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà.
Câu 2. Hươu cao cổ sống với các loài vật khác như thế nào?
A. Sống theo đàn
B. Luôn tranh chấp với các loài vật khác
C. Sống một mình
D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào
Câu 3. Trong bài, tác giả có nhắc tới hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật nào?
A. Tất cả các loài động vật ăn cỏ, ăn thịt
B. Chỉ sống hòa bình với hổ, cáo
C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,...
D. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài như chim, ngựa, bò tót
Câu 4. Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao?
……………………………………………………………………………………
Câu 5. Tô màu vào ô chứa từ ngữ thiên nhiên.
biển |
xe máy |
Trời tủ lạnh |
túi ni-lông |
rừng |
dòng sông |
Câu 6. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm.
b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội.
c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh.
Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu viết lại:
Đàn trâu thung thăng giữa cánh đồng gặm cỏ.
………………………………………………………………………………………
Câu 8.
Trong bài “HƯƠU CAO CỔ” có sử dụng câu hỏi hay không? Vì sao?
II. Phần viết
1. Chính tả:
Con sóc
Trong hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ. Đuôi sóc xù như cái chổi và hai mắt tinh anh. Sóc không đứng yên lúc nào, thoắt trèo, thoắt nhảy.
Theo Ngô Quân Miện
Bài tập chính tả
a. Điền vần
Điền vần at hoặc ac và thêm dấu thanh phù hợp::
thơm ng……. bãi r…… cồn c…… lười nh…..
b. Điền âm
x hay s
xuất …ắc …. ung quanh
2. Tập làm văn:
Kể lại một lần em được đi chơi ở một nơi có cảnh đẹp
Bài làm tham khảo
Cuối tuần trước, cả nhà em đã cùng nhau đi du lịch tại Hà Giang. Nơi đó đã làm em và mọi người trầm trồ với vẻ đẹp hoang sơ của mình. Hà Giang có những ngọn núi cao trập trùng ẩn mình trong mây núi. Có những ruộng hoa, những cánh đồng xanh mướt mắt. Vẻ đẹp mộc mạc và hùng vĩ ấy khiến em chưa muốn về mà cứ muốn được nán lại thêm chút nữa.
Đáp án:
I- KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (4 điểm):
Nội dung đánh giá |
Biểu điểm |
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm. |
1 điểm |
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (Cứ sai từ tiếng thứ 6 trừ mỗi tiếng 0,5đ; ngắt nghỉ sai 4 chỗ trừ 1 điểm.) |
1 điểm |
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) |
1 điểm |
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. |
1 điểm |
Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu; mức độ đạt được của học sinh theo từng phần mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp. |
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (6 điểm):
Nội dung |
Điểm |
||||||
Câu 1: D. Con hươu cao cổ cao nhất cao đến 6m, tức là có thể ngó được vào cửa sổ tầng 2 của một ngôi nhà. |
0,5 điểm |
||||||
Câu 2: D. Hươu cao cổ sống hòa bình với các loài vật ăn cỏ khác, không bao giờ chúng giành thức ăn hay nơi ở với bất kì loài vật nào |
0,5 điểm |
||||||
Câu 3: C. Hươu cao cổ sống hoà bình với nhiều loài vật ăn cỏ khác như linh dương, đà điểu, ngựa vằn,... |
0,5 điểm |
||||||
Câu 4: Em có muốn trở thành một người nông dân không? vì sao? Tùy HS trả lời muốn hay không muốn và có lời giải thích phù hợp. |
0,5 điểm |
||||||
Câu 5:
|
1 điểm |
||||||
Câu 6: a) Đại bàng chao lượn trên nền trời xanh thẳm. b) Trên mặt hồ, bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. c) Ven hồ, những con chim kơ-púc hót lên lanh lảnh. Câu 7: Giữa cánh đồng, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Đàn trâu thung thăng gặm cỏ giữa cánh đồng. Đàn trâu gặm cỏ thung thăng giữa cánh đồng. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
||||||
Câu 8: Trong bài không có câu hỏi. Vì nếu có câu hỏi trong bài thì kết thúc câu có phải dấu chấm hỏi. |
0,5điểm |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM
1. Chính tả: (4 điểm) Không cho điểm không phần này
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. (0,5 điểm)
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi). (2,5 điểm)
(Mắc 6 lỗi (1,25 điểm). Từ lỗi thứ 7 mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, nghĩa là: 7 lỗi (1 điểm); 8 lỗi (0,75 điểm); 9 lỗi (0,5).....)
* Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
- Bài tập chính tả (1 điểm): Điền đúng 1 âm, vần được (0,25 điểm)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
*Nội dung (ý): 3 điểm
- HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
* Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót so với yêu cầu mà giáo viên ghi điểm sao cho phù hợp.
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Cánh Diều - Đề 4