Đề thi môn Sinh học lớp 6 học kì 2 năm 2021 Tải nhiều là đề thi cuối học kì 2 môn Sinh học lớp 6 qua các năm. Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh này dành cho các bạn học sinh lớp 6 ôn tập chương trình Sinh học lớp 6 được chắc chắn nhất với các câu hỏi lý thuyết và bài tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Đề thi học kì 2 lớp 6 mới nhất 2021

2. Đề thi Sinh học lớp 6 học kì 2 năm 2021

Đề thi sinh học lớp 6 cuối kì 2 Đề 1

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia quả thành hai nhóm quả chính là:

A. Quả khô và quả nẻ.

B. Quả khô và quả không nẻ.

C. Quả nẻ và quả không nẻ.

D. Quả khô và quả thịt.

Câu 2: Loại quả khô nẻ có ở cây:

A. Đậu xanh

B. Lúa

C. Cà chua

D. Xoài

Câu 3: Môi trường thuận lợi cho sự phát triển của rêu là.

A. Vùng đồi núi.

B. Nơi ẩm ướt.

C. Nơi ngập nước.

D. Vùng khô hạn.

Câu 4: Sự phát tán là gì?

A. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió.

B. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật

C. Hiện tượng quả và hạt được chuyên đi xa chỗ nó sống.

D. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi.

Câu 5. Ở cây chò, hình thức phát tán của quả và hạt là:

A. Nhờ động vật

B. Nhờ gió

C. Tự phát tán

D. Phát tán nhờ con người

Câu 6. Các bộ phận của hạt gồm có:

A. Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ

B. Vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ

C. Vỏ và phôi.

D. Phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

Câu 7. Dương xỉ sinh sản bằng:

A. Bào tử.

B. Tiếp hợp.

C. Phân đôi.

D. Quả.

Câu 8: Sinh sản bằng hạt là đặc điểm của ngành:

A. Hạt trần.

B. Hạt kín.

C. Hạt trần và hạt kín.

D. Dương xỉ

Câu 9. Thực vật góp phần điều hoà khí hậu thông qua việc điều hoà các yếu tố trong tự nhiên là:

A. Lượng khí oxi.

B. Lượng khí cacbonic.

C. Nhiệt độ và độ ẩm không khí.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 10. Cơ thể của tảo có cấu tạo như sau:

A. Tất cả đều đơn bào.

B. Tất cảc đều đa bào.

C. Có dạng đơn bào và đa bào.

D. Tất cả đều sai.

Câu 11. Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là:

A. Sống trên cạn.

B. Có rễ thân lá.

C. Có sự sinh sản bằng hạt

D. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả.

Câu 12. Đâu không phải là nguyên nhân khiến đa dạng thực vật ở Việt Nam bị suy giảm?

A. Chặt phá rừng làm rẫy.

B. Khoanh nuôi rừng.

C. Đốt rừng.

D. Chặt phá rừng để buôn bán.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. Nêu những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? (1,5 điểm)

Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín? Vì sao hạt kín là ngành tiến hoá nhất? (3 điểm)

Câu 3: Đa dạng thực vật là gì?Cần có những biện pháp gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật?(2,5 điểm)

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 6 môn  Sinh học

I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

A

B

C

B

A

A

B

D

C

D

B

II. TỰ LUẬN

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

- Hạt nảy mầm cần có đủ các điều kiện sau: đủ nước, đủ không khí và nhiệt độ thích hợp.

- Ngoài ra sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc vào chất lượng của hạt giống: hạt chắc, không sâu, còn phôi……

- Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp, phải chăm sóc hạt gieo: chống úng, chống hạn, chống rét, phải gieo hạt đúng thời vụ.

0.5

0.5

0,5

Câu 2

- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: rễ (rễ cọc, rễ chùm); thân (thân đứng, thân leo, thân bò); lá (lá đơn, lá kép). Bên trong có mạch dẫn phát triển.

- Cơ quan sinh sản: có hoa, quả, hạt. Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. Môi trường sống đa dạng.

* Hạt kín là ngành tiến hoá nhất vì: hạt nằm trong quả nên được bảo vệ tốt hơn. Đây là 1 ưu thế của hạt kín => Hạt kín là ngành tiến hoá nhất.

1

1

1

Câu 3

- Đa dạng thực vật là sự phong phú về số lượng loài, số cá thể trong loài và sự đa dạng về môi trường sống của chúng.

- Để bảo vệ sự đa dạng của thực vật cần:

+ Ngăn chặn phá rừng bừa bãi để bảo vệ môi trường sống của thực vật và bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.

+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tông, bảo vệ các loài thực vật, cấm buôn bán các loài thực vật quý hiếm.

+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng.

1

0.5

0.5

0.5

Đề thi sinh học lớp 6 cuối kì 2 Đề 2

I. Phần trắc nghiệm: (5đ)

Hãy chọn và ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Các bộ phận của hạt gồm có:

A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.

C. vỏ và phôi.

D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông?

A. Thân gỗ.

B. Cơ quan sinh sản là bào tử.

C. Có nón, hạt trần.

D. Cơ quan sinh sản là nón.

Câu 3: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:

A. sinh sản sinh dưỡng.

B. sinh sản hữu tính.

C. sinh sản vô tính.

D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm

Câu 4: Rêu khác tảo ở đặc điểm :

A. Cơ thể có màu xanh lục

B. Cơ thể có rễ giả, thân lá thật

C. Cơ thể có một số loại mô

D. Cơ thể cấu tạo đa bào

Câu 5: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:

A. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.

B. Có sự sinh sản hữu tính

C. Có nhiều cây to và sống lâu năm

D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.

Câu 6: Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu?

A. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ.

B. Trong thân mềm hoặc chồi mầm

C. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ.

D. Trong thân mềm hoặc phôi nhũ.

Câu 7: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?

A. Rêu

B. Dương xỉ

C. Hạt trần

D. Tảo

Câu 8: Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:

A. Cây rẻ quạt, cây tre

B. Cây rẻ quạt, cây xoài

C. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt

D. Cây dừa cạn, cây tre

Câu 9: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:

A. Bào tử

B. Túi bào tử

C. Hoa

D. Nón

Câu 10: Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:

A. Cây lúa, cây ngô

B. Cây mít, cây xoài

C. Cây xoài, cây lúa

D. Cây mít, cây ngô

Câu 11: Cơ quan sinh sản của cây thông là:

A. Túi bào tử

B. Hoa

C. Bào tử

D. Nón

Câu 12: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ?

A. Quả đậu bắp

B. Quả xoài

C. Quả đu đủ

D. Quả đào

Câu 13: Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ?

A. Hêrôin

B. Nicôtin

C. Côcain

D. Solanin

Câu 14: Quả thịt có đặc điểm:

A. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả

B. Khi chín thì vỏ dày, cứng

C. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả

D. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng

Câu 15: Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

A. quả dừa, quả đào, quả gấc.

B. quả cải, quả đu đủ, quả cam.

C. quả mơ, quả chanh, quả lúa.

D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan.

Câu 16: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?

A. Cây thuốc bỏng.

B. Cây thuốc phiện.

C. Cây ngò gai.

D. Cây bông hồng.

Câu 17: Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây ?

A. Duốc cá

B. Đinh lăng

C. Ngũ gia bì

D. Xương rồng

Câu 18: Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?

A. Lá chuối

B. Lá mồng tơi

C. Lá khoai tây

D. Lá xà cừ

Câu 19: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.

A. Có sự sinh sản hữu tính

B. Lá đa dạng

C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.

D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.

Câu 20: Quả tự phát tán có đặc điểm đặc biệt nào?

A. Quả có vị ngọt.

B. Có nhiều gai, nhiều móc.

C. Quả có khả năng tự tách hoặc tự mở cho hạt tung ra.

D. Quả có cánh hoặc túm lông.

II. Phần tự luận (5đ):

Câu 1 (2đ): So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?

Câu 2 (3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?

Là học sinh em cần làm gì để góp phần bảo vệ thực vật?

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6

I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

A

B

B

B

A

C

A

A

A

B

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

D

A

B

A

D

B

A

B

C

C

II. TỰ LUẬN

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Câu 1

Lớp 1 lá mầm

Lớp 2 lá mầm

- Rễ chùm

- Rễ cọc

- Gân lá song song

- Gân lá hình mạng

- Thân cỏ, cột

- Thân gỗ, cỏ, leo

- Phôi có 1 lá mầm

- Phôi có 2 lá mầm

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Câu 2 (3 điểm)

* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:

+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối...góp phần tránh hạn hán.

+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt.

* Là học sinh em cần:

+ Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc cây.

+ tuyên truyền mọi người xung quanh cùng tham gia trồng và bảo vệ cây xanh.

0,5đ

0,5đ

>> Chi tiết: Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học năm 2020 - 2021 Có đáp án

3. Đề thi sinh học lớp 6 cuối kì 2 Tải nhiều

Đề thi Sinh học lớp 6 học kì 2 Đề 1

Câu 1: (1,5 điểm) Hạt gồm những bộ phận nào?

Câu 2: (3.0 điểm) Thực vật hạt kín có những đặc điểm chung nào?

Câu 3: (2.0 điểm) Thực vật có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ đất và nguồn nước?

Câu 4: (3,5 điểm) Nấm có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và con người? Khi ăn phải nấm độc cần phải xử lí như thế nào?

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 

Câu

Đáp án

Điểm

1

Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ

- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm

- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ

1,0

0,5

2

Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau:

- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển.

- Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.

- Môi trường sống đa dạng, đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.

1,0

1,0

1,0

3

Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức cản của nước do mưa lớn gây ra, nên có vai tròng trong việc chóng xói mòn, sạc lở đất, hạn chế lũ lụt, giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán.

2,0

4

* Vai trò của nấm:

- Nấm có ích:

+ Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ

+ Sản xuất, chế biến thực phẩm

+ Làm thức ăn

+ làm thuốc

- Nấm có hại

+ Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng

+ Nấm ký sinh trên người gây bệnh cho người

+ Một số nấm rất độc, ăn phải có thể gây chết người

* Biện pháp xử lí khi bị ngộ độc nấm: Không ăn nấm lạ để tránh ăn phải nấm độc, khi bị ngộ độc nấm cần phải kịp thời đưa ngay đến bệnh viện để điều trị

1,0

1,5

1,0

Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2020

Đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học Đề 2

1. Phần trắc nghiệm: (3đ)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:

Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:

A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng

B. Khi chín thì vỏ dày, cứng

C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả

D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả

Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

A. quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.

B. quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.

C. quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi

D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan

Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:

A. sinh sản vô tính.

B. sinh sản sinh dưỡng .

C. sinh sản hữu tính.

D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm

Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:

A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt

B. Cây dừa cạn, cây tre

C. Cây rẻ quạt, cây xoài

D. Cây rẻ quạt, cây tre

Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:

A. Cây xoài, cây lúa

B. Cây lúa, cây ngô

C. Cây mít, cây xoài

D. Cây mít, cây ngô

Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:

A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại

B. Cây trồng rất đa dạng

C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại

D. Cây trồng nhiều hơn cây dại

Câu 7. Các bộ phận của hạt gồm có:

A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

C. vỏ và phôi.

B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.

D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.

Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ

B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh

C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ

D. Cả A, B, C sai.

Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?

A. Tảo

B. Dương xỉ

C. Rêu

D. Hạt trần

Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:

A. Có nhiều cây to và sống lâu năm

B. Có sự sinh sản hữu tính

C. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.

D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.

Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:

A. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng

B. cung cấp thức ăn cho động vật người.

C. cung cấp nguyên liệu làm thuốc

D. Cả A, B, C

Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.

A. Lá đa dạng

B. Có sự sinh sản hữu tính

C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.

D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.

Phần tự luận(7đ):

Câu 1 (1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?

Câu 2. (2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?

Câu 3. (3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?

Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học số 2

TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C

D

C

D

C

A

A

B

C

D

D

C

TỰ LUẬN

Câu 1: (1,5điểm)

* Cây có hoa là một thể thống nhất vì:

+ Có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan.

+ Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan.

Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác và toàn bộ cây

Câu 2: (2,5 điểm)

Đặc điểm

Lớp 1 lá mầm

Lớp 2 lá mầm

- Rễ

- Rễ chùm

- Rễ cọc

- Kiểu gân lá

- Gân lá song song

- Gân lá hình mạng

- Thân

- Thân cỏ, cột

- Thân gỗ, cỏ, leo

- Hạt

- Phôi có 1 lá mầm

- Phôi có 2 lá mầm

Ví dụ

- Lúa, ngô, tre, hành...

- Xoài, me, ổi, cam...

Câu 3:(3 điểm)

* Thực vật góp phần hạn chế hạn hán, lũ lụt vì:

+ Hệ rễ cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất. Lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông, suối...góp phần tránh hạn hán.

+ Ngoài tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy nước do mưa của cây rừng...góp phần hạn chế lũ lụt.

* Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc....

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 sắp tới các em học sinh tham khảo đề cương ôn tập các môn sau đây

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 Đề 3

A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU)

Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Chương VI Hoa và sinh sản hữu tính Câu 2.4 - 0,5 Câu 6
1,0
2 câu - 1,5
Chương VII Quả và hạt Câu 2.1 -
0,5
Câu 5 -
2,0
2 câu - 2,5
Chương VIII Các nhóm TV Câu 2.3 -
0,5
Câu 2.2 - Câu 1 - 1,5 Câu 2.5 - 0,5 4 câu - 2,5
Chương IX Vai trò của TV Câu 2.6 - Câu 2.7 - 1,0 Câu 4 - 1,0 3 câu - 2,0
Chương X Vi khuẩn - Nấm - Địa y

Câu 3 -

1,0

Câu 2.8 - 0,5 2 câu 1,5
Tổng 2 câu - 1,0 1 câu - 1,0 5 câu - 3,0 2 câu - 3,0 2 câu - 1,0 1 câu - 1,0 13 câu - 10,0

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)

Câu 1: Hãy chọn nội dung cho cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,...) vào cột trả lời. Vi dụ: 1.c (1đ)

Cột A (nhóm thực vật) Cột B (đặc điểm chính) T Trả lời
1. Các ngành Tảo a. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử 1.
2. Ngành Rêu b. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Sống ở cạn là chủ yếu 2.
3. Ngành Dương xỉ c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn 3.
4. Ngành Hạt trần d. Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả 4.
5. Ngành Hạt kín e. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản 5.
f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu

Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ)

1. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:

A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua

B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải

C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi

D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan

2. Đặc điểm của rêu là:

A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá

B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn

C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn

D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá

3. Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là:

A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương

B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo

C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn

D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi

4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió

A. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt

B. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao

phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ

C. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt, hạt

phấn nhiều, nhỏ nhẹ

D. Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao

phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ

5. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là

A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả

B. Sinh sản hữu tính

C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả

D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn

6. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách:

A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2

B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh

C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh

D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh

7. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách

A. Giảm bụi và VSV gây bệnh, tăng CO2

B. Giảm bụi và khí độc, tăng CO2

C. Giảm bụi, khí độc và giảm VSV gây bệnh, tăng O2

D. Giảm bụi, khí độc, giảm VSV gây bệnh, giảm O2

8. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:

A. Đa số sống kí sinh

B. Đa số sống hoại sinh

C. Đa số sống tự dưỡng

D. Đa số sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng

II. Tự luận (5 điểm)

Câu 3: Trình bày ích lợi của vi khuẩn (1đ)

Câu 4: Tại sao người ta nói thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán (1đ)

Câu 5: Trình bày và giải thích thí nghiệm về nước cân cho hạt nảy mầm (2đ)

Câu 6: Giải thích vì sao hoa thụ phấn nhờ gió, hạt phấn thường nhỏ, nhiều và nhẹ. (1đ).

Bộ đề thi học kì 2 lớp 6 năm 2019

Đề thi học kì 2 lớp 6 tải nhiều nhất

Tham khảo đề thi học kì 2 lớp 6 khác

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!