Nhanh tay tải ngay tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Tam An, Đồng Nai năm học 2016 - 2017. Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2 này sẽ giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học ở chương 4: oxi – không khí, nâng cao kỹ năng giải đề thi, biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý. Sau đây là tài liệu, mời các bạn tải về tham khảo

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 8, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 8 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 8. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đề kiểm tra 1 tiết hóa 8 học kì 2

TRƯỜNG THCS TAM AN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2
MÔN: HÓA HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau đây

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?

A. CuO; Fe3O4

B. KMnO4; KClO3

C. Không khí; H2O

D. KMnO4; MnO2

Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:

A. S + O2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8SO2

B. CaCO3 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8CaO + CO2

C. CH4 + 2O2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8CO2 + 2H2O

D. 2H2O Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 82H2 + O2

Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa

A. CaO + H2O → Ca(OH)2

B. S + O2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8SO2

C. K2O + H2O → 2KOH

D. CaCO3 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8CaO + CO2

Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:

A. Khí O2 nhẹ hơn không khí

C. Khí O2 là khí không mùi.

B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.

D. Khí O2 nặng hơn không khí

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:

A. Đốt cồn trong không khí.

B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.

C. Nước bốc hơi.

D. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.

Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy

A. CuO + H2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8Cu + H2O

B. CO2 + Ca(OH)2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8CaCO3 + H2O.

C. CaO + H2O Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8Ca(OH)2

D. Ca(HCO3)2 Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8CaCO3 + CO2 + H2O

II. Phần tự luận (7,0 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?

Câu 8 (2,0 điểm). Hoàn thành phản ứng sau:

a) S + O2

b) Fe + O2

c) P + O2

d) CH4 + O2

Câu 9 (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí

a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?

b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không khí cần dùng ở đktc? (biết rằng Oxi chiếm 20% thể tích không khí)

c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%

Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55

Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

B

D

B

D

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

II. Tự luận

Câu

Ni dung

Điểm

7

Oxit axit: SO2: Lưu huỳnh đioxit

P2O5: diphotphopentaoxit

Oxit bazơ: Fe2O3: Sắt III oxit

Al2O3: Nhôm oxit

0,5

0,5

0,5

0,5

8

a) S + O2 Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8SO2

0,5

b) 3Fe + 2O2 Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8Fe3O4

0,5

c) 4P + 5O2 Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 82P2O5

0,5

d) CH4 + 2O2 Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8CO2 + 2H2O

0,5

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a/ Số mol Fe: nFe = 0,3 mol

0,25

Phương trình phản ứng

3Fe + 2O2 Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8Fe3O4 (1)

0,3 mol → 0,2mol → 0,1mol

0,5

Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol

→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam

0,25

b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2mol

Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5.= 5.4,48 = 22,4 lít.

 

0,5

0,5

c/Phương trình phản ứng

2 KMnO4 Đáp án đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

0,4444mol ← 0,222mol

Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên sè mol O2 cần có là

nO2 = 0,2mol*100/90 = 0.222 mol

Từ (2) ta có số mol KMnO4: 0,444mol

Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân

mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam

 

 

0,5

 

0,5

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo đề thi mới nhất

Đề kiểm tra học giữa học kì 2 Hóa 8 Có đáp án

Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) 

Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.

A. 4P + 5O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2P2O5

B. 4Ag + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Ag2O

C. CO + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} CO2

D. 2Cu + O2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2CuO

Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5

A. Đinitơ pentaoxit

B. Đinitơ oxit

C. Nitơ (II) oxit

D. Nitơ (II) pentaoxit

Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

A. CaO

B. BaO

C. Na2O

D. SO3

Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:

A. MgO; Ba(OH)2; CaSO4; HCl

B. MgO; CaO; CuO; FeO

C. SO2; CO2; NaOH; CaSO4

D. CaO; Ba(OH)2; MgSO4; BaO

Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

A. Không khí, KMnO4

B. KMnO4, KClO3

C. NaNO3, KNO3

D. H2O, không khí

Câu 6. Phản ứng phân hủy là

A. Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

B. Cu + H2S → CuS + H2

C. MgCO3 → MgO + CO2

D. KMnO4 → MnO2 + O2 + K2O

Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước

B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:

A. 9% Nitơ, 90% Oxi, 1% các chất khác

B. 91% Nitơ, 8% Oxi, 1% các chất khác

C. 50% Nitơ, 50% Oxi

D. 21% Oxi, 78% Nitơ, 1% các chất khác

Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?

A. Quạt

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày

C. Dùng nước

D. Dùng cồn

Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên

A. 38,678 g

B. 37,689 g

C. 38,868 g

D. 38,886 g

Phần 2. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau

a) P2O5 + H2O → ....

b) Mg + HCl → .....+ .....

c) KMnO4 → ......+ ......+ O2

d) K + H2O → ....

e) C2H4 + O2 → ......+ H2O

Câu 2. (2 điểm)

a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?

b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.

Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên

c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.

---------------HẾT---------------

Ngoài Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Tam An, Đồng Nai. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học giữa kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!