Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 - 2020 được TimDapAnsưu tầm, chọn lọc, tổng hợp giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ chương trình học môn Sinh lớp 6, chuẩn bị cho bài thi, bài kiểm tra cuối học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết.
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM SINH HỌC 6 HK1
1. Cấu tạo tế bào thực vật? Vẽ và chú thích cấu tạo tế bào thực vật.
2. Các miền của rễ
3. Cấu tạo và chức năng miền hút của rễ
4. Cấu tạo ngoài củ thân
5. Quang hợp, những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp, ý nghĩa quang hợp.
6. Hô hấp ở cây, sơ đồ hô hấp
7. Cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG SINH HỌC LỚP 6
TRẮC NGHIỆM:
1. Chức năng của thân cây là:
a) Vận chuyển các chất trong cây và nâng đỡ tán lá
b) Quang hợp
c) Dùng làm cột
d) Vận chuyển các chất
2. Hiện tượng quang hợp của cây xanh diễn ra ở:
a) Những bộ phận có lục lạp
b) Lá
c) Rễ
d) Thân
3. Khi quang hợp cây xanh đã tạo ra:
a) Tinh bột và khí ôxi
b) Tinh bột và khí cácbonic
c) Tinh bột và hơi nước
d) Tinh bột, hơi nước và khí cacbonic
4. Thời gian cây xanh thực hiện quá trình hô hấp:
a) Suốt ngày đêm
b) Trời tối
c) Ban đêm
d) Ngoài ánh sáng
5. Thân dài ra do:
a) Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
b) Sự lớn lên và phân chia tế bào
c) Chồi ngọn
d) Mô phân sinh ngọn
6. Nguyên liệu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a) Nước và khí cacbonic
b) Khí cacbonic và muối khoáng
c) Khí ô xi và nước
d) Khí ô xi,nước và muối khoáng
7. Đặc điểm nào không phải là đặc điểm chung của mọi cơ thể sống?
a. Di chuyển
b. Lấy các chất cần thiết
c. Loại bỏ các chất thải
d. Sinh sản và lớn lên
8. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc?
a. Cây táo, cây mít, cây ổi, cây ớt
b. Cây bưởi, cây hành, cây cà chua, cây cải
c. Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng, cây lúa.
d. Cây dừa, cây lúa, cây hành tây, cây ngô
9. Thân to ra do đâu?
a. Do phân chia tế bào ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
b. Do tế bào ở mô phân sinh ngọn
c. Do giác và ròng.
d. Cả a và b
10. Thân dài ra do:
a. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
b. Mô phân sinh ngọn
c. Chồi ngọn
d. Sự lớn lên và phân chia tế bào
11. Có thể xác định tuổi của cây gỗ dựa vào:
a. Số vòng gỗ
b. Dác
c. Ròng
d. Tầng phát sinh
12. Đặc điểm nào của lớp tế bào biểu bì giúp lá cây thu nhận được ánh sáng?
a. trong suốt
b. xếp sát nhau
c. có vách dày
d. cả a,b,c
13. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
a Ở mô phân sinh
b. Ở phần ngọn của cây.
c. Tất cả các bộ phận của cây
d. Ở các phần non có màu xanh của cây.
14. Lỗ khí thường tập trung nhiều ở:
a. biểu bì mặt dưới của phiến lá
b. biểu bì mặt trên của phiến lá
c. thịt lá
d. gân lá
15. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan từ rễ lên thân và lá là:
a. mạch gỗ
b. mạch rây
c. bó mạch
d. ruột
16. Sự sắp xếp bó mạch ở cấu tạo trong của thân non:
a. mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong
b. mạch rây ở trong, mạch gỗ ở ngoài
c. mạch rây xen kẽ mạch gỗ
d. mạch rây chồng lên mạch gỗ
17. Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá giúp nó tổng hợp được nhiều chất hữu cơ là:
a. phiến lá rộng
b. phiến lá màu lục
c. phiến lá dạng bản dẹt
d. cả a, b, c
18. Phần dài ra nhanh nhất của rễ là:
a. miền sinh trưởng
b. miền hút
c. miền chóp rễ
d. miền trưởng thành
19. Khi đi trồng cây hoặc cấy lúa người ta cần tỉa bớt lá, cành để:
a. Giảm thoát hơi nước
b. Cây giảm quang hợp
c. Giảm hút phân
d. Cây nhận được nhiều ánh sáng
20. Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng:
a. Lông hút
b. Thịt vỏ
c. Biểu bì
d. vỏ
27. Thành phần có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào:
a. Vách tế bào
b. Màng sinh chất
c. Chất tế bào
d. Nhân
21. Cấu trúc nào làm cho tế bào thực vật có hình dạng nhất định?
a. Vách tế bào
b. Màng sinh chất
c. Chất tế bào
d. Nhân
22. Cây cứng cao, có cành thuộc loại thân gì?
a. Thân gỗ
b. Thân cỏ
c. Thân quấn
d. Tua cuốn
23. Nhóm cây nào người ta thường tỉa cành?
a. Cây ăn quả
b. Cây lấy củ
c. Cây lấy gỗ, lấy sợi
d. Cây lấy lá
24. Loại rễ nào có chức năng chứa chất dự trữ cho cây dùng khi ra hoa tạo quả:
a. Rễ cọc
b. Rễ chùm
c. Rễ củ
d. Rễ giác mút
25. Thân cây gồm:
a. Thân chính, cành, chồi ngọn
b. Thân chính, cành, chồi hoa
c. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách
c. Thân chính,cành, chồi lá
26. Phần lớn rễ hút nước vào cây được thải ra ngoài qua:
a. Lá
b. Lỗ khí của lá
c. Thân
d. Gân lá
27. Lá trên các mấu thân sắp so le nhau nhằm:
a. Bảo vệ thân cây
b. Giúp lá trao đổi khí
c. Giúp lá nhận được nhiều ánh sáng
d. Giúp lá thoát hơi nước
28. Gừng sinh sản bằng:
a. Thân bò
b. Lá
c. Rễ củ
d. Thân rễ
29. Những loại rau ăn lá, thân cần nhiều
a. Muối lân
b. Muối đạm
c. Muối ka li
. Muối lân và muối ka li
30. Cây hô hấp:
a. Suốt ngày đêm
b. Ban ngày
c. Ban đêm
d. Khi có ánh sáng.
31. Bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa là:
a. Cánh hoa và cuống hoa
b. Đế hoa và tràng hoa
c. Nhị và nhuỵ
d. Lá đài và cánh hoa
32. Cây có hoa đơn tính là:
a. Bắp
b. Bưởi
c. Dâm bụt
d. Khoai tây
33. Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn:
a. Đầu nhuỵ
b. Vòi nhuỵ
c. Bầu nhuỵ
d. Nhị
34. Hình thức sinh sản dưới đây không phải sinh sản sinh dưỡng:
a. Bằng thân rễ
b. Bằng lá
c. Bằng hạt
d. Bằng thân bò
TỰ LUẬN
1. Trình bày cấu tạo tế bào thực vật? Vẽ và chú thích cấu tạo tế bào thực vật.
2. Rễ gồm mấy miền? Chức năng mỗi miền?
3. Trình bày cấu tạo và chức năng miền hút của rễ?
4. Tại sao phải thu hoạch cây có rễ củ trước khi cây ra hoa?
5. Thân cây gồm những bộ phận nào? Có mấy loại thân?
6. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp? Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp
7. Quang hợp là gì? Quang hợp của cây xanh có ý nghĩa gì trong thiên nhiên và đời sống con người
8. Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất, điều đó có đúng không? Vì sao?
9. Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta còn thả thêm vào bể cá các loại rong?
10. Vì sao việc trồng cây xanh có tác dụng làm giảm bớt sự ô nhiễm không khí?
11. Tại sao trong trồng trọt, muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày.?
12. Nêu khái niệm hô hấp ở cây? Viết sơ đồ hô hấp?
13. Tại sao ban đêm không nên để nhiều hoa hoặc cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
14. Hoa gồm những bộ phận nào? Chức năng các bộ phận của hoa?
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập Sinh 6 học kì 1 năm 2020 - 2021
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2019 - 2020 bao gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận hệ thống bài học trong chương trình học kì 1. Mỗi bài học gồm lý thuyết và bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, củng cố kỹ năng giải các bài tập, ôn tập chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 6 hiệu quả hơn.