Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Lý Tự Trọng, Quảng Nam năm học 2016 - 2017 là đề thi học kì 2 lớp 6 môn Sinh học có đáp án dành cho các bạn học sinh lớp 6 tham khảo chuẩn bị cho kì thi cuối học kì II sắp tới. Mời các bạn tải tài liệu về tham khảo.
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Đan Phượng, Hà Nội năm học 2016 - 2017
Đề kiểm tra học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2015 trường THCS Mỹ Hòa, Vĩnh Long
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG Họ và tên……………………… Lớp 6/………… |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Sinh học 6 Năm học 2016 - 2017 |
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1) Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng nhất sau:
Câu 1: Sau khi thụ tinh, bộ phận nào của hoa sẽ tạo thành quả?
a/ Noãn. b/ Bầu nhụy. c/ Đầu nhụy d/ Nhụy.
Câu 2: Hạt gồm các bộ phận nào sau đây?
a/ Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. b/ Thân mầm, lá mầm, chồi mầm.
c/ Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. d/ Vỏ hạt và phôi.
Câu 3: Quả mọng là loại quả có đặc điểm:
a/ Quả mềm khi chín vỏ dày chứa đầy thịt quả. b/ Quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
c/ Vỏ quả khô khi chín. d/ Quả chứa đầy nước.
Câu 4: Trong các nhóm quả sau nhóm nào toàn quả khô nẻ?
a/ Quả lúa, quả thìa là, quả cải. b/ Quả bông, quả đậu hà lan, quả cải.
c/ Quả me, quả thìa là, quả dâm bụt. d/ Quả cốc, quả me, quả mùi.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông:
a/ Thân gỗ. b/ Cơ quan sinh sản là bào tử.
c/ Có hoa, quả, hạt. d/ Cơ quan sinh sản là nón.
Câu 6: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
a/ Cây thuốc bỏng. b/ Cây bông hồng.
c/ Cây thuốc phiện. d/ Cây ngò gai.
Câu 7: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
a/ Nón b/ Bào tử c/ Túi bào tử d/ Hoa
Câu 8: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ?
a/ Quả xoài b/ Quả đào c/ Quả đu đủ d/ Quả đậu bắp
2) Điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp trong nội dung sau: (1 điểm)
Các từ cần điền (đa dạng, khai thác, giảm sút, tàn phá, bảo vệ)
Ở nước ta có sự .................. về thực vật khá cao, trong đó nhiều loài có giá trị nhưng bị ...................do bị khai thác và môi trường sống của chúng bị ................. nhiều loài trở nên hiếm. Do vậy chúng ta cần phải ...................sự đa dạng của thực vật nói chung và thực vật quý hiếm nói riêng.
II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: Giữa cây hạt trần và cây hạt kín có những đặc điểm gì phân biệt? Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín? Vì sao? (2 điểm)
Câu 2: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? (2 điểm)
Câu 3: Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? (2 điểm)
Câu 4: Nhà bạn Lan có trồng loại đậu đen và đậu xanh. Vì sao nhà bạn Lan phải thu hoạch các loại đậu đó trước khi quả chín? (1 điểm)
Đáp án đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6
I. Trắc nghiệm:
1) Câu 1b, 2c, 3a, 4b, 5c, 6c, 7c, 8d.
(mỗi câu 0,25đ)
2) Các từ cần điền theo thứ tự đúng như sau: đa dạng, giảm sút, tàn phá, bảo vệ) (1 điểm)
Điền đúng mỗi từ 0,25đ
II. Tự Luận
Câu 1: Điểm để phân biệt: (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Hạt trần |
Hạt kín |
- Không có hoa - Cơ quan sinh sản là nón. - Hạt nằm lộ trên lá noãn hở. |
- Có hoa, - Cơ quan sinh sản là hoa, quả. - Hạt nằm trong quả. |
- Đặc điểm có hoa, quả, hạt nằm trong quả ở thực vật hạt kín là quan trọng. Vì được bảo vệ tốt hơn.
Câu 2: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Điều kiện bên trong: Chất lượng hạt tốt
- Điều kiện bên ngoài: Nhiệt độ, độ ẩm (nước), và không khí thích hợp.
Câu 3: Bảo vệ sự đa dạng thực vật: (2 điểm)
- Ngăn chặn chặt phá rừng.
- Bảo vệ môi trường sống của thực vật.
- Hạn chế khai thác bùa bãi các loại thực vật quý hiếm.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn.
- Cấm buôn bán xuất khẩu các loài đặc biệt quý hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ thực vật.
Câu 4: Vì khi chín vỏ quả tự nứt ra làm hạt rơi ra ngoài.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6
Các chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
Thấp |
cao |
Số câu |
Điểm |
|
Chương VII: Quả và hạt |
3 câu 0,75đ |
1 câu 2đ |
2 câu 0,5đ |
1 câu 1đ |
7 |
4,25đ |
||
Chương VIII: Các nhóm TV |
1 câu 0,25đ |
1 câu 0,25đ |
1 câu 2đ |
3 |
2,5đ |
|||
Chương IX: Vai trò của thực vật |
1 câu 1đ |
1 câu 0,25đ |
1 câu 2đ |
3 |
3,25đ |
|||
Số câu Tổng cộng |
5 câu 2đ |
1 câu 2đ |
4 câu 1đ |
1 câu 2đ |
1 câu 2đ |
1 câu 1đ |
13 câu |
10đ |