Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử Địa lý lớp 6 năm 2023 bộ 3 sách mới: Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, Cánh Diều. Tài liệu giúp các em ôn tập kiến thức được học trong học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí 6, từ đó lên kế hoạch ôn tập hiệu quả.

1. Đề cương ôn tập học kì 1 Lịch sử Địa lí 6 Cánh diều

1. Nội dung ôn tập

1.1. Phần Lịch sử

1.1.1. Lịch sử là gì?

- Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử

- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.

- Giải thích được vì sao cần phải học môn Lịch sử.

- Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, tư liệu truyền miệng, hiện vật, chữ viết,...).

1.1.2. Thời gian trong lịch sử

- Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: Thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, Công nguyên, âm lịch, dương lịch.

1.1.3. Nguồn gốc loài người

- Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất.

- Xác định được những dấu tích của Người tố cổ ở Đông Nam Á.

- Kể được tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam.

1.1.4. Xã hội nguyên thủy

- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thủy.

- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của người nguyên thủy.

- Nhận biết được vai trò của người lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người.

- Nêu được một số nét về đời sống của con người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.

1.1.5. Chuyển biến về kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy

- Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp.

- Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã

- Mô tả được sự thành lập xã hội có giai cấp.

- Mô tả và giải thích được sự phân hóa không triệt để cảu xã hội nguyên thủy ở phương Đông.

- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên - Đồng Đậu - Gò Mưa).

1.1.6. Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

- Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (sông ngòi, đất đai) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

- Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà.

- Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hóa ở Ai Cập, Lưỡng Hà.

1.1.7. Ấn Độ cổ đại

- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn và sông Hồng.

- Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.

- Nhận biết được những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ thời cổ đại.

1.1.8. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại.

- Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng.

- Xây dựng được đường thời gian từ nhà Hán, Nam - Bắc triều đến nhà Tùy.

- Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc.

1.1.9. Hy Lạp và La Mã cổ đại

- Giới thiệu và nhận xét được tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã.

- Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã.

- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Hy Lạp và La Mã.

1.2. Phần Địa lí

1.2.1. Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ

- Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: Kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu, ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.

1.2.2. Các yếu tố cơ bản của bản đồ

- Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới.

- Biết được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ địa hình.

- Biết xác định phương hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.

1.2.3. Lược đồ trí nhớ

Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân em.

1.2.4. Trái Đất trong hệ mặt trời. Hình dạng và kích thước của Trái Đất

- Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

- Mô tả được hình dạng và kích thước của Trái Đất.

1.2.5. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Địa lí

- Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.

- Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được sự lệch hướng chuyển động của các vật thể theo chiều kinh tuyến.

- Nhận biết được giờ địa phương/ giờ khu vực, so sánh được giờ cảu hai địa điểm trên thế giới.

1.2.6. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và các hệ quả địa lí

- Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.

1.2.7. Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Núi lửa và động đất

- Trình bày được cấu tọa của Trái Đất gồm 3 lớp.

- Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp cảu hai mảng xô vào nhau.

- Trình bày được hiện tượng núi lửa, động daats và nêu được nguyên nhân của các hiện tượng này.

- Biết tìm kiếm thông tin về các thảm hỏa thiên nhiên do núi lửa và động đất gây ra.

1.2.8. Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

- Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh.

- Dùng hình vẽ trình bày được hiện tượng tạo núi là kết quả của quá trình nội sinh và ngoại sinh.

- Biết tìm kiếm thông tin về các thảm hỏa thiên nhiên do núi lửa và động đất gây ra.

1.2.9. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản

- Phân biệt được một số dạng địa hình chính trên Trái Đất.

- Kể được tên một số loại khoáng sản.

2. Câu hỏi ôn tập

2.1. Phần Lịch sử

Câu 1. Địa danh nào là một trung tâm kinh tế, văn hoá của khu vực Đông Nam Á giai đoạn thế kỷ I – thế kỷ VII?

A. Thị cảng Óc-Eo (Phù Nam)

B. Pa-lem-bang (Sri Vi-giay-a)

C. Đại Chiêm (Chăm-pa)

D. Ta-cô-la (Đốn Tốn)

Câu 2. Vương quốc cổ Pê-gu và Tha Tơn thuộc lãnh thổ quốc gia nào hiện nay?

A. Mianma

B. In đô nê xi a

B. Việt Nam

D. Thái Lan

Câu 3. Quốc gia không thuộc khu vực Đông Nam Á lục địa là

A. Ta-ru-ma

B. Chăm-pa

B. Tha -Tơn

D. Chân Lạp

Câu 4. Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm bao nhiêu quốc gia?

A. 11

B. 10

C. 9

D. 12

Câu 5. Trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên, vương quốc phát triển rực rỡ nhất là

A. Phù Nam

B. Chân Lạp

C. Tha-Tơn

D. Đốn Tốn

Câu 6. Thương cảng Óc-Eo ngày nay thuộc địa phận tỉnh nào của Việt Nam?

A. An Giang

B. Kiên Giang

C. Hậu Giang

D. Tiền Giang

Câu 7. Các Vương quốc cổ ở Đông Nam Á ra đời và phát triển dựa trên cơ sở nào?

A. Nông nghiệp trồng lúa và các hoạt động giao thương với bên ngoài.

B. Hoạt động giao thương với bên ngoài.

C. Nghề nông trồng lúa nước kết hợp với thủ công nghiệp.

D. Kinh tế nông nghiệp trồng lúa kết hợp các loại cây ăn quả.

Câu 8. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á?

A. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống.

B. Các quốc gia đều nhỏ bé, phân tán trên các địa bàn nhỏ hẹp.

C. Sống riêng rẽ, nhiều khi tranh chấp lẫn nhau.

D. Hình thành tương đối sớm trong những thế kỉ trước và sau Công nguyên.

Câu 9. Quá trình ra đời và phát triển của các vương quốc ở Đông Nam Á trước thế kỉ X gắn với sự phát triển của nền kinh tế nào?

A. Nông nghiệp (cung cấp lương thực, thực phẩm).

B. Thủ công nghiệp và đánh bắt cá.

C. Thương mại đường biển.

D. Lâm nghiệp và khai thác hương liệu.

Câu 10. Vì sao khu vực Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng?

A. Là cầu nối giữa các khu vực, các biển.

B. Tiếp giáp với Ấn Độ.

C. Tiếp giáp khu vực châu Á gió mùa.

D. Tiếp giáp với Trung Quốc.

Câu 11. Quê hương của cây lúa nước ở

A. Đông Nam Á.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Việt Nam.

Câu 12. Những quốc gia cổ nào ở Việt Nam lịch sử phát triển gắn liền với dòng sông Mê Công?

A. Chăm-pa và Phù Nam.

B. Chăm pa và Văn Lang - Âu Lạc.

C. Phù Nam và Văn Lang - Âu Lạc.

D. Văn Lang - Âu Lạc; Chăm-pa và Phù Nam.

Câu 13: Nêu điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà

Gợi ý:

- Ai Cập: thung lũng hẹp và dài nằm dọc theo lưu vực sông Nin, giáp Địa Trung Hải và Biển Đỏ.

- Lưỡng Hà: nằm giữa hai con sông Ti-grơ và Ơ-phrát, giáp sa mạc A-ra-bi-an và vịnh Ba-Tư.Lưỡng Hà là bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng, nhận phù sa hàng năm khi nước lũ lên.

- Sông Nin ở Ai Cập, sông Ti-grơ và Ơ-phrát ở Lưỡng Hà cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp của cư dân nơi đây.

Câu 14: Trình bày những thành tựu văn hóa chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà

Gợi ý:

- Cư dân Ai Cập:

+ Biết làm ra lịch, làm đồng hồ đo bằng ánh sáng mặt trời.

+ Sáng tạo ra âm lịch

+ Kĩ thuật ướp xác chết thuần thục.

+ Biết viết chữ trên giấy

+ Biết tính diện tích hình tam giác, hình tròn

+ Xây dựng công trình kim tự tháp và tượng Nhân sư

- Cư dân Lưỡng Hà:

+ Biết viết chữ trên đất sét

+ Giỏi về số học, sử dụng hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở.

+ Xây dựng thành Ba-bi-lon và vườn treo Ba-bi-lon.

Câu 15: Sự phân hóa và tan rã của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam

Gợi ý:

- Việc sử dụng kim loại đã giúp con cho người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú. Một số đã rời khỏi vùng trung du, chuyển xuống các đồng bằng ven sông. Họ đã biết dùng cày hỗ có lưỡi bằng đồng để cày ruộng, trồng lúa dùng lưỡi hái để gặt.

- Sự phát triển kinh tế đã dẫn đến sự phân hóa trong đời sống xã hội. Cuộc sống của người nguyên thủy ngày càng ổn định. Họ định cư lâu dài ven các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Thu Bồn, sông Đồng Nai,… Ở đây đã hình thành những khu vực dân cư đông đúc, chuẩn bị cho sự xuất hiện của các quốc gia đầu tiên trên đất nước Việt Nam.

- Tại Việt Nam. Những dấu tích của Người tối cổ có niên đại sớm nhất từ khoảng 800 000 năm trước.

+ Ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) phát hiện răng hóa thạch Người tối cổ (khoảng 400 000 - 300 000 năm trước).

+ Ở núi Đọ, Thanh Hóa phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ (khoảng 400 000 năm trước)

+ Ở An Khê (Gia Lai) phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ (khoảng 800 000 năm trước)

+ Ở Xuân Lộc (Đồng Nai) phát hiện công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ (khoảng 40 000 - 30 000 năm trước).

2.2. Phần Địa lí

Câu 1: Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời?Hệ quả?

Gợi ý:

Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời

- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đạo có hình elíp gần tròn

- Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời trên quỹ đạo hết 365 ngày và 6 giờ.

- Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh mặt trời, trục Trái Đất luôn nghiêng một góc và hướng nghiêng không đổi là 66o33 trên mặt phẳng quỹ đạo. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.

Hệ quả:

Hiện tượng các mùa trong năm: Hạ Chí (22/6), Đông Chí (22/12), Xuân phân (21/3), Thu phân (23/9).

  • Các mùa trái ngược nhau ở hai bán cầu.

Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa:

  • Ở xích đạo: Ngày và đêm dài bằng nhau.
  • Ở các vĩ tuyến 23023’B và N: Có ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ. Ở vòng cực 66033’B và N có ngày hoặc đêm dài dao động từ 1 đến 6 tháng. Ở hai cực có ngày hoặc đêm kéo dài suốt 6 tháng.

Câu 2: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu?

Gợi ý:

- Vì Trong khi chuyển động quay quanh Mặt Trời trục Trái Đất lúc nào cũng nghiêng theo một hướng không đổi nên có lúc nửa cầu Bắc ngả gần về phía Mặt Trời, có lúc nằm chếch xa về phía Mặt Trời nên sinh ra hiện tượng các mùa.

Câu 3: Bằng sự hiểu biết kiến thức địa lý của mình, Em hãy giải thích ý nghĩa ngắn gọn và khoa học câu tục ngữ sau:

Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối"

Gợi ý:

Câu tục ngữ liên quan đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa.

- Tháng 5 là thời kì mùa hè ở Việt Nam ( bán cầu Bắc), lúc này bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, Mặt Trời di chuyển từ chí tuyến Bắc xuống Xích đạo nên ngày dài hơn đêm.

- Tháng 10 là thời kì mùa đông ở Việt Nam (bán cầu Bắc), lúc này bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời, Mặt Trời di chuyển từ chí tuyến Nam xuống Xích đạo nên có ngày ngắn hơn đêm.

- Câu tục ngữ này chỉ đúng với các quốc gia thuộc Bắc bán cầu vì mùa ở hai bán cầu trái ngược nhau.

Câu 4: Dựa vào hình 9.4 và bảng 9.1 em hãy cho biết Trái Đất gồm có những lớp nào? Trình bày đặc điểm cấu tạo bên trong của Trái Đất

Gợi ý:

Trái Đất gồm có 3 lớp (3 lớp đồng tâm): Lớp vỏ ngoài cùng, lớp manti (lớp trung gian) và lớp lõi (nhân)

Câu 5: Trình bày khái niệm động đất, núi lửa là gì? Nguyên nhân hình thành động đất và núi lửa? Tác hại của chúng? Biện pháp hạn chế tác hại?

Gợi ý:

1. Động đất: là những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất.

+ Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất

+ Tác hại: Đổ đạc, nhà cửa, các công trình xây dựng bị phá hủy, hư hỏng…

+ Có thể gây nên lở đất, biến dạng đáy biển, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển.

2. Núi lửa: Là hình thức phun trào măcma ở dưới sâu lên trên bề mặt đất

+ Nguyên nhân sinh ra núi lửa: là do mac-ma từ trong lòng Trái Đất theo các khe nứt của vỏ Trái Đất phun trào lên bể mặt các bộ phận của núi lửa: lò mac-ma, miệng núi lửa, ống phun.

+ Tác hại núi lửa gây ra: ảnh hưởng đến tính mạng con người, ô nhiễm môi trường, đời sống và sản xuất của con người.

Biện pháp:

- Xây nhà chịu chấn động lớn.(vật liệu nhẹ, bền dẻo…)

- Lập các trạm nghiên cứu để kịp thời dự báo sơ tán dân.

- Trồng cây ven biển…

- Dựa vào một số dấu hiệu của thiên nhiên để phòng tránh: sự sủi bọt nước biển, sự bỏ chạy, la hét của một động vật, côn trùng..

Câu 6: Quá trình nội sinh khác với ngoại sinh như thế nào? Hãy cho ví dụ về một số dạng địa hình chịu tác động mạnh của nội sinh và ngoại sinh.

Gợi ý:

Quá trình nội sinh

Quá trình ngoại sinh

Nguyên nhân

Do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái Đất. Do các chuyển động kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất.

Do các tác nhân từ bên ngoài vỏ Trái Đất (các hiện tượng mưa, nắng, nhiệt độ, dòng chảy,… làm phá hủy đá gốc thành các vật liệu bở rời).

Hệ quả

Làm gia tăng tính gồ ghề của bề mặt đất.

VD: ………………………………

Phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề.

VD: ………………………..

Câu 7: Hãy trình bày những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên

Gợi ý:

a. Giống nhau: Đều là những khu vực có diện tích rộng lớn, bề mặt tương đối bằng phằng hoặc hơi gợn sóng.

b. Khác nhau:

Khác nhau

Bình nguyên( đồng bằng)

Cao nguyên

Độ cao

2. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sử - Địa lớp 6 sách KNTT

Phần 1: Lịch sử

Câu 1. Muốn biết năm 2000 TCN cách đây bao nhiêu năm em sẽ tính như thế nào?

Trả lời

Năm 2000 TCN cách đây 4021 năm. (Cách tính: ta lấy 2000 + 2021 (năm hiện tại) = 4021)

Câu 2: Dựa vào hình trên và trục thời gian (tr.16), em hãy cho biết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó.

Trả lời

Quá trình tiến hoá từ vượn thành người đã diễn ra cách đây hàng triệu năm. Ở chặng đầu của quá trình đó, cách ngày nay khoảng 5 – 6 triệu năm, đã có một loài Vượn người sinh sống. Từ loài Vượn người, một nhánh đã phát triển lên thành Người tối cổ. Khoảng 4 triệu năm trước đến khoảng 15 vạn năm thì Người tối cổ biến đổi thành Người tinh khôn.

Câu 3: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời: Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,...

Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

Câu 4: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất.

Trả lời:

- Thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay là hệ thống 10 chữ số.

- Em ấn tượng nhất là hệ thống 10 chữ số mà người Ấn Độ cô đại phát minh ra. Người Ấn Độ đã sáng tạo ra kí hiệu chữ số từ 1 đến 9, sau đó thêm số 0. Có giả thuyết cho rằng, số “0” xuất hiện vào Vương triều Gúp-ta, sau hơn 1 000 năm phát minh kí hiệu chữ số từ 1 đến 9. Hệ thống 10 chữ số đã được sử dụng rộng rãi và phát triển ra ngoài thế giới. Ngày nay, con người vẫn sử dụng hệ thống 10 chữ số trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 5: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay.

Trả lời: Thành tựu của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay là loại lịch dựa trên sự kết hợp giữa âm lịch và dương lịch.

Câu 6: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nến văn minh ở đây?

Trả lời:

- Thuận lợi: Hy Lạp có nhiều vũng, vịnh, thuận lợi cho việc lập những hải cảng. Còn có nhiều khoáng sản như đồng, vàng, bạc,...

- Khó khăn: bị chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

Câu 7: Vì sao thủ công nghiệp và thương nghiệp là nền tảng kinh tế chính của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã?

Trả lời:

- Nơi đây đất đai khô cằn, nhỏ hẹp, không thuận lợi cho việc trồng lúa mì, chỉ thích hợp với trồng cây lâu năm như nho, ô liu,...

- Do đường bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vịnh, hải cảng, thuận lợi cho việc đi lại, neo đậu của tàu thuyền, tạo điều kiện cho nền kinh tế thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.

- Lòng đất có nhiều khoáng sản nên thuận lợi cho thủ công nghiệp phát triển.

Câu 8: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm gì khác nhau?

Trả lời: Tổ chức nhà nước ở Hy Lạp và Là Mã cổ đại có điểm khác nhau là:

  • Ở Hy Lạp, nền dân chủ được duy trì trong suốt thời kì Hy Lạp cổ đại.
  • Ở La Mã có sự thay đổi từ thể chế cộng hòa sang đế chế. Từ cuối thế kỉ I TCN đến thế kỉ V, thể chế quản chủ được xác lập, đứng đầu là hoàng đế.

Câu 9: Theo em, những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay?

Trả lời: Những thành tựu nào của văn mình Hy Lạp và La Mã cổ đại còn được bảo tồn và sử dụng đến ngày nay là các thành tựu của các nhà khoa học nổi tiếng như định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, lực đẩy Ác-si-mét,...

Phần 2: Địa lí

Câu 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mặt Trời là một hệ hành tinh, gồm nhiều thiên thể.

b) Hệ Mặt Trời là một hệ sao, với nhiều sao có khả năng tự phát sáng.

c) Hệ Mặt Trời là một hệ sao trong dải ngân hà, có tám hành tinh.

d) Mặt Trời là một ngôi sao tự phát ra ánh sáng nằm trong hệ Mặt Trời.

Trả lời:

Câu đúng: a, b

Câu sai: c, d

Câu 2: Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng nào sau đây:

a) Ảnh chụp Trái Đất từ vệ tinh.

b) Bóng Trái Đất che Mặt Trăng vào đêm nguyệt thực.

c) Sơ đồ hệ Mặt Trời trong SGK

d) Sự tích bánh chưng, bánh giầy.

Trả lời:

Để thuyết phục người khác rằng: Trái Đất có dạng hình khối cầu, em có thể sử dụng các dẫn chứng: a và b

Câu 3: Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên thế giới (trang 119 SGK), em hãy:

- Cho biết tên một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực.

- Kể tên một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam.

Trả lời:

- Một số quốc gia sử dụng giờ của nhiều khu vực: Ca-na-đa, Hoa Kỳ, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,...

- Một số quốc gia sử dụng cùng khu vực giờ với Việt Nam: In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga, Lào, Cam-pu-chia,...

Câu 4: Vì sao các địa điểm ở phía đông bao giờ cũng có giờ sớm hơn ở phía tây?

Trả lời: Vì Trái Đất tự quay quanh trục từ tây sang đông nên phía đông sẽ có giờ sớm hơn phía tây.

Câu 5: Cho sơ đồ sau:

Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Sử Địa

Em hãy cho biết:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
  • Hướng chuyển động.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo.
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động.

Trả lời:

  • Hình dạng quỹ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hình elip.
  • Hướng chuyển động: từ tây sang đông.
  • Thời gian chuyển động hết một vòng: 365 ngày 6 giờ.
  • Góc nghiêng của trục so với mặt phẳng quỹ đạo: 66 33'
  • Hướng của trục trong quá trình chuyển động: không đổi.

Câu 6: Dựa vào hình vẽ ở câu 1, hãy trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất.

Trả lời:

Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm ba lớp. Lớp vỏ ngoài cùng, có độ dày từ 5-70 km, mỏng nhất, quan trọng nhất, ở trạng thái rắn và nhiệt độ tăng dần từ ngoài vào sâu bên trong tối đa lên đến 1000oC. Tiếp theo là lớp man-ti có độ dày từ 70-3000 km và thành phần ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1500oC – 4700oC. Trong cùng là nhân Trái Đất là lớp dày nhất, trên 3000 km và lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 5000oC.

Câu 7: Hãy nêu sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Vì sao nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau?

3. Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sử - Địa lớp 6 sách CTST

I. PHẦN LỊCH SỬ

Câu 1: Lập bảng so sánh đặc điểm của người tối cổ, người tinh khôn.

Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa bầy người nguyên thủy, thị tộc và bộ lạc?

Câu 3: Em hãy kể tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam? Trình bày những nét chính về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam cuối thời nguyên thủy?

Câu 4: Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng sự phát minh của người nguyên thủy?

Câu 5: Kể tên các thành tựu chủ yếu của Ai Cập, Trung Quốc, Hi Lạp và La Mã?

Kể tên những thành tựu của văn hóa cổ đại còn tồn tại cho đến ngày nay?

Câu 6: 

a. So sánh những điểm giống và khác nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại.

b. Điều kiện tự nhiên tác động như thế nào tới sự phát triển kinh tế của Hi Lạp và La Mã cổ đại?

Câu 7: 

a. Vì sao nói: Nhà nước đế chế La Mã thực chất là nền quân chủ khoác áo cộng hòa?

b. Nêu 4 thành tựu văn hóa của La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại.

Câu 8: 

a. Điều kiện tự nhiên của Hi Lạp cổ đại có điểm gì nổi bật?

b. Điều kiện tự nhiên có tác động như thế nào đến sự phát triển của Hy Lạp cổ đại?

II. PHẦN ĐỊA LÝ

Câu 1: Cho biết nhà thờ Đức Bà, nhà Hát TPHCM, Bảo tàng TPHCM nằm ở phía nào so với UBND thành phố?

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sử Địa lớp 6

- Trên bản đồ tỉ lệ 1:10.000 khoảng cách trên bản đồ giữa A và B là 3cm, khoảng cách thực tế ngoài thực địa của chúng là bao nhiêu m?

Câu 2: Nêu đặc điểm hình dạng, kích thước Trái Đất?

Câu 3: Nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời?

Câu 4: Cho biết khu vực giờ gốc là 14h chiều thì Việt Nam là mấy giờ cùng ngày(biết nước ta nằm trong múi giờ thứ 7)

Câu 5: Trình bày cấu tạo của Trái Đất? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất?

Câu 6: Nêu nguyên nhân của hiện tượng động đất, núi lửa, tác động của chúng? Em cần làm gì khi có động đất xảy ra?

Câu 7: 

a. Em hãy cho biết các vành đai núi lửa và động đất có trùng nhau không? Tại sao?

b. Em hãy nêu tên của hai mảnh kiến tạo xô vào nhau và tên của hai mảng kiến tạo tách xa nhau.

Câu 8: Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa và đặc điểm của hiện tượng mùa trên Trái Đất?

Câu 9: Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời?

4. Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử - Địa lý sách mới

Bộ đề thi môn Lịch sử - Địa lí lớp 6 học kì 1 bộ sách mới được biên tập bám sát chương trình học SGK môn Lịch sử - Địa lí 6 giúp các em học sinh ôn tập kiến thức Sử - Địa lớp 6 hiệu quả.

- Sách Lịch sử - Địa lí 6 Kết nối tri thức

- Sách Lịch sử - Địa lí 6 Chân trời sáng tạo

- Sách Lịch sử - Địa lí 6 Cánh diều

Trên đây là Bộ đề cương ôn tập học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử - Địa lí sách mới của bộ Giáo dục & Đào tạo. Toàn bộ kiến thức ôn tập sau đây bám sát chương trình học cho các em học sinh cùng theo dõi, lên kế hoạch chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 lớp 6 đạt kết quả cao.

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Lịch sử lớp 6

  • Lịch sử 6 sách Kết nối tri thức
  • Lịch Sử 6 sách Cánh Diều
  • Lịch Sử 6 sách Chân Trời Sáng Tạo

Trọn bộ tài liệu 3 sách mới Địa lý lớp 6

  • Địa lí 6 Kết nối tri thức
  • Địa lí 6 Chân trời sáng tạo