Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2021 theo Thông tư 22 bao gồm bộ đề kiểm tra tổng hợp các môn: Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa Lí, Tiếng Anh, Đạo đức. Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 này có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh.

1. Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 năm 2022

2. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu 1: (1 điểm).

a) Phân số có giá trị bằng 1 là:

A. \frac33

B. \frac32

C. \frac34

D. \frac72

b) Phân số có giá trị bé hơn 1 là:

A. \frac98

B. \frac99

C. \frac89

D. \frac88

Câu 2: (1 điểm).

a) Phân số \frac{25}{100} rút gọn được phân số:

A. \frac5{10}

B. \frac{10}{20}

C. \frac28

D. \frac14

b) Phân số gấp 4 lần phân số \frac{3}{8} là:

A. \frac{12}{32}

B. \frac{12}8

C. \frac3{32}

D. \frac78

Câu 3: (1 điểm).

a) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 15m² = ....…….cm² là:

A. 150

B. 150 000

C. 15 000

D. 1500

b) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 5 tạ = ..... kg là:

A. 3500

B. 3005

C. 350

D. 305

Câu 4: ( 1 điểm ) Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là:

A. \frac5{12}

B. \frac7{12}

C. \frac75

D. \frac57

Câu 5: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 36576 : (4 x 2 ) – 3708 là:

A. 863

B. 864

C. 846

D. 854

Câu 6: ( 1 điểm ) Giá trị của biểu thức Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 là:

A. \frac{15}{16}

B. 1

C. \frac5{16}

D. \frac1{16}

Câu 7: (1 điểm) Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Tính diện tích tấm kính đó.

A. 270cm²

B. 270 cm

C. 540cm²

D. 54cm²

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a) \frac35:\;x\;=3

b) x : 52 = 113

Câu 9: ( 1 điểm) Tính:

a) \frac{1}{5}+\frac{4}{11}+\frac{4}{5}+\frac{7}{11}

b) \frac{5}{6}+\left(\frac{5}{9}-\frac{1}{4}\right)

Câu 10: (1 điểm). Tổng hai số bằng số nhỏ nhất có ba chữ số, số bé bằng \frac{2}{3}số lớn. Tìm hai số đó.

>> Xem thêm: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2018 - 2019

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Câu

1a

1b

2a

2b

3a

3b

4

5

6

7

Đáp án

A

C

D

B

B

A

C

B

D

A

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

1,0

1,0

1,0

Câu 8: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

a) \frac{3}{5} : x = 3

x = \frac{3}{5}: 3

x = \frac{1}{5}

b) x : 52 = 113

x = 113 x 52

x = 5876

Câu 9: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

a) \frac{1}{5}+\frac{4}{11}+\frac{4}{5}+\frac{7}{11}=\left(\frac{1}{5}+\frac{4}{5}\right)+\left(\frac{4}{11}+\frac{7}{11}\right)=1+1=2

b) \frac{5}{6}+\left(\frac{5}{9}-\frac{1}{4}\right)=\frac{5}{6}+\left(\frac{20}{36}-\frac{9}{36}\right)=\frac{5}{6}+\frac{11}{36}=\frac{30}{36}+\frac{11}{36}=\frac{41}{36}

Câu 10 (1 điểm).

Bài giải.

Số nhỏ nhất có ba chữ số là 100. Vậy tổng hai số là 100. (0,2 điểm)

Ta có sơ đồ:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 0,2 điểm

2 + 3 = 5 (phần)

Số bé là: 0,25 điểm

100 : 5 x 2 = 40

Số lớn là: 0,25 điểm

100 – 40 = 60

Đáp số: Số bé: 40 (0,1 điểm)

Số lớn: 60

*Lưu ý: Học sinh có thể vẽ sơ đồ hoặc không vẽ. HS làm cách khác hoặc lập luận, làm gộp mà đúng vẫn cho điểm tối đa.

Cách giải khác

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số lớn là: 100 : 5 x 3 = 60

Số bé là: 100 - 60 = 40

3. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Ma trận nội dung kiểm tra môn Toán cuối học kì 2 lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

Số học: Biết thực hiện các phép tính với số tự nhiên. Phân số và các phép tính với phân số.

Giải được bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Số câu

03

01

02

02

08

Số điểm

03

01

02

02

08

Đại lượng và đo đại lượng:

Biết đổi các đơn vị đo diện tích và khối lượng.

Số câu

01

01

Số điểm

01

01

Yếu tố hình học: Tính được diện tích hình thoi.

Số câu

1

01

Số điểm

1

01

Tổng

Số câu

03

03

02

02

10

Số điểm

03

03

02

02

10

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Toán cuối học kì 2 lớp 4

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Số học

Số câu

03

01

01

01

01

01

08

Câu số

1, 2,4

8

5

10

6

9

2

Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

01

01

Câu số

3

3

Yếu tố hình học

Số câu

01

01

Câu số

7

Tổng số câu

03

02

01

01

01

01

01

10

Tổng số điểm

03

03

02

02

10

Đề cương, đề ôn tập học kì 2 lớp 4 môn Toán

4. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp trả lời câu hỏi: (3 điểm)

Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 70 chữ thuộc các bài tập đọc đã học (GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng Việt Tập 2 - ở các tuần từ tuần 29 đến tuần 33 ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đã được đánh dấu; trả lời 1 câu hỏi do GV yêu cầu.)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) - 35 phút

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: (0,5đ) Đến Sapa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp nào?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 2: (1đ) Đỉnh Fansipan có độ cao bao nhiêu mét và còn được gọi với cái tên nào khác?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 3: (0,5đ) Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi nào?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 4: (0,5đ) Theo tiếng địa phương Fansipan có nghĩa là gì?

a. Nóc nhà Đông Dương

b. Phiến đá khổng lồ chênh vênh

c. Những thửa ruộng bậc thang

d. Tất cả các ý trên

Câu 5: (1đ) Trước đây, để lên đỉnh Fansipan, du khách cần có những tố chất gì?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………..……………………………

Câu 6: (0,5đ) Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau:

“Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch được khách du lịch trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích.”

a/ Trong năm 2017, Sapa;

b/ Một trong những điểm du lịch.

c/ Sapa;

d/ Khách du lịch trong nước và quốc tế

Câu 7: (1đ) Câu sau đây có mấy trạng ngữ:

“Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.”

a/ Một trạng ngữ, đó là: ……………………………………………………………………

b/ Hai trạng ngữ, đó là: ……………………….……………………………………………

…….………………………….…………………………………………………………….

Câu 8: (0,5đ) Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:

“Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt.”

Câu 9: (0,5đ) Những hoạt động nào được gọi là du lịch?

a. Đi chơi ở công viên, bể nước gần nhà

b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

c. Đi làm việc xa nhà một thời gian

d. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn

Câu 10: (1đ) Cho câu kể: “Ngân chăm chỉ học tập.” Em hãy chuyển câu kể ấy thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.

Câu hỏi: ………………….…………………...………………………………………….

Câu cảm: ………………….……………..……………………………………………….

Câu khiến: ………………….…………………………………………………………….

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả (nghe - viết): (2 điểm) - 20 phút

Bài viết: Con chuồn chuồn nước (Đoạn viết từ: Rồi đột nhiên ... đến hết.)

(Tiếng Việt lớp 4, tập 2, trang 127)

2. Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút

Đề: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4

I. KIỂM TRA ĐỌC:

1. Phần đọc tiếng: 3 điểm

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng từ (Không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

2. Phần đọc hiểu: 7 điểm

Câu 1: (0,5đ) Đến Sapa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp nào?

Trả lời: Đến Sapa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp: Những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt; đặc biệt nhất là đỉnh Fansipan.

Câu 2: (1đ) Đỉnh Fansipan có độ cao bao nhiêu mét và còn được gọi với cái tên nào khác?

Trả lời: Đỉnh Fansipan cao 3143m. Đỉnh Fansipan còn được gọi là “Nóc nhà Đông Dương”.

Câu 3: (0,5đ) Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi nào?

Trả lời: Đỉnh Fansipan thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn.

Câu 4: (0,5đ) Theo tiếng địa phương Fansipan có nghĩa là gì?

b. Phiến đá khổng lồ chênh vênh

Câu 5: (1đ) Trước đây, để lên đỉnh Fansipan, du khách cần có những tố chất gì?

Trả lời: Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.

Câu 6: (0,5đ) Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau:

“Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch được khách du lịch trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích.”

c/ Sapa ;

Câu 7: (1đ) Câu sau đây có mấy trạng ngữ:

“Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.”

b/ Hai trạng ngữ, đó là: Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan.

Câu 8: (0,5đ) Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:

“Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt.”

Câu 9: (0,5đ) Những hoạt động nào được gọi là du lịch?

b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

Câu 10: (1đ) Cho câu kể: “Ngân chăm chỉ học tập.” Em hãy chuyển câu kể ấy thành câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.

Câu hỏi: Ngân chăm chỉ học tập không?

Câu cảm: Ồ, Ngân chăm chỉ học tập ghê!

Câu khiến: Ngân hãy chăm chỉ học tập đi!

II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: 2 điểm

- Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cữ chữ; trình bày đúng quy định, bài viết sạch, đẹp: 1 điểm

- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,… bị trừ 0,25 điểm toàn bài

2. Tập làm văn: 8 điểm

A - Yêu cầu:

- Học sinh viết được bài văn tả con vật với bố cục rõ ràng: dàn ý có đủ 3 phần gồm mở bài, thân bài, kết bài. (Khuyến khích những em biết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng)

- Dùng từ chính xác, biết dùng từ gợi tả, biết sử dụng các biện pháp tu từ như so sánh, nhân hóa,… khi miêu tả, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.

- Diễn đạt lưu loát.

- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.

B - Biểu điểm:

- Mở bài: 1 điểm

- Thân bài: 4 điểm

+ Nội dung: 1,5 điểm;

+ Kỹ năng: 1,5 điểm; Cảm xúc: 1 điểm

- Kết bài: 1 điểm

- Chữ viết: 0,5 điểm

- Sáng tạo: 1 điểm.

Bài văn mẫu tham khảo

Trước sân nhà em có một cái chuồng nhỏ nằm trên chiếc cột cao như cây cột điện. Đó chính là ngôi nhà nhỏ của chú chim bồ câu được bố em chăm sóc bao lâu nay.

Chú chim bồ câu ấy to chừng một cái cốc uống nước, với bộ lông trắng muốt. Nghe cô giáo bảo, nó là loài chim biểu tượng cho hòa bình. Chú có cái đầu nhỏ, phần cổ khá to và ngắn. Bề ngang của cổ có khi cũng to như là đầu chú. Đôi mắt chú đen và tròn xoe như hạt nhãn, to chừng đôi mắt cá. Cái mỏ của chú nhỏ, ngắn, đầu nhọn, giúp chú dễ dàng gắp được những hạt đồ ăn ngon lành ở dưới mặt đất. Sải cánh của chim bồ câu khá lớn và rộng, có khi cánh của nó có thể dài hơn chiều dài cơ thể. Khi nó xòe cánh tung bay giữa nền trời xanh, cứ như là một vũ công ba lê đang nhảy múa vậy. Khi đó, cái đuôi tưởng là rất ngắn của chú cũng xòe ra hình cánh quạt, khiến chú ta thêm phần xinh xắn.

Hằng ngày, chú ta hoạt động theo một quy luật nhất định. Buổi sáng, chú ta bay xuống sân để ăn đồ bố cho, và chơi với bố ở dưới sân một lát. Khi bố và cả nhà đi làm, đi học thì chú cũng sẽ đi chơi. Thường chính là khu công viên sát nhà em, nơi có một đàn bồ câu sinh sống. Chúng thân nhau lắm, có hôm chú còn dẫn bạn về nhà chơi, làm bố giật mình. Dù rất thân, nhưng chú vẫn luôn nhớ đường về nhà, không bay theo đàn ấy bao giờ. Buổi tối, chú lại chơi với bố, ăn bánh mì rồi bay về chuồng đi ngủ. Hôm nào trời mưa không bay đi chơi được, chú ta nằm trong chuồng, nhìn ra ngoài trời mà cứ kêu lên từng tiếng gru… gru… buồn chán.

Em thích chú chim bồ câu ấy lắm. Tuy chú không thân với em nhưng em vẫn rất thích được cho chú ăn và ngắm chú bay lượn. Em sẽ xin bố, tìm thêm cho chú một người bạn, để những hôm không đi chơi được, chú cũng không phải chịu cảnh cô đơn.

>> Chi tiết: Tả con vật nuôi trong nhà mà em thích

5. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất ở các câu sau:

Câu 1 (0,5đ): Những yếu tố nào sau đây gây ô nhiễm môi trường không khí? (M1)

A. Khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, rác thải không được xử lí

B. Tiếng ồn, rác thải đã được xử lí hợp vệ sinh.

C. Trồng cây xanh, dùng bếp đun cải tiến để đỡ khói.

D. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.

Câu 2 (0,5đ): Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? (M1)

A. Thiếu ánh sáng

B. Thiếu khí các-bô-níc

C. Thiếu ni-tơ

D. Thiếu không khí

Câu 3: (0,5đ): Vật phát ra âm thanh khi nào? (M1)

A. Khi để vật nằm im

B. Khi vật va trạm với nhau

C. Khi nén vật

D. Khi làm vật rung động

Câu 4 (0,5đ): Tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người như thế nào? (M1)

A. Gây mất ngủ

B. Điếc lỗ tai

C. Gây mất ngủ, đau đầu, có hại cho tai, suy nhược thần kinh

D. Chỉ ảnh hưởng đến trẻ em và người già.

Câu 5 (0,5đ): Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua? (M1)

A. Kính

B. Quyển vở

C. Túi ni lông trắng

D. Nước

Câu 6 (0,5 đ): Thực vật cần gì để sống: (M1)

A. Ánh sáng

B. Không khí

C. Nước, chất khoáng

D. Ánh sáng, không khí, nước và chất khoáng.

Câu 7 (0,5đ): Quá trình hô hấp của cây diễn ra khi nào? (M2)

A. Buổi sáng

B. Buổi trưa

C. Buổi chiều

D. Buổi tối

Câu 8 (0,5đ): Thực vật dùng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? (M2)

A. Trao đổi chất

B. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ

C. Hô hấp

D. Tổng hợp các chất vô cơ từ các chất hữu cơ

Câu 9 (1đ): Vì sao khi trời rét, đặt tay vào một vật bằng đồng ta thấy lạnh hơn so với đặt tay vào vật bằng gỗ? (M2)

A. Vật bằng đồng có nhiệt độ thấp hơn vật bằng gỗ.

B. Đồng tỏa nhiệt lạnh cho tay ta nhiều hơn gỗ.

C. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên nhiệt từ tay ta truyền cho đồng nhiều hơn truyền cho gỗ. Vì vậy, ta có cảm giác lạnh hơn khi chạm vào vật bằng đồng.

D. Đồng có chất lạnh, gỗ không có chất lạnh nên chạm tay vào vật bằng đồng khi trời rét ta có cảm giác lạnh hơn.

Câu 10: Điền các từ động vật, thực vật, con người, mặt trời vào chỗ chấm cho phù hợp. (M2)

Ánh sáng ................................ đem lại sự sống cho..................................... Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho...........................và..................

Câu 11 (1đ): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các ý sau: (M3)

Con người làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng mặt trời.

Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến sự sinh sản của động vật.

Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước, ánh sáng khác nhau.

Chỉ có động vật kiếm ăn vào ban ngày mới cần ánh sáng.

Câu 12 (1đ): Đánh mũi tên và điền tên các chất còn thiếu vào chỗ ... để hoàn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật. (M3)

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu 13 (1đ): Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo. (M3)

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...…………………………………………………………………………………………………………………………...

Câu 14 (1đ): Nêu những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm? Ở gia đình và địa phương em cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? (M4)

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2018 - 2019

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đáp án

A

D

B

C

B

D

D

B

C

Điểm

1,0

0,5

1,0

0,5

1,0

0,5

0,5

1,0

1,0

Câu 10: (1 điểm)

Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn, không khí sạch cho động vật con người.

Câu 11. (1đ)

Thứ tự điền: S - S - Đ - S

Câu 12 (1đ):

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu 13: (1đ)

Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Vi khuẩn, cỏ, thỏ, cáo.

Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Câu 14:

- Khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,.......là những nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm.

- Biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch: thu gom và xử lý phân, rác hợp lý, giảm bụi khói xe, bếp đun, bảo vệ rừng, trồng nhiều cây xanh…

- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà, trường học, khu vui chơi công cộng của địa phương. Đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi qui định.

6. Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Mức độ nhận thức

Tổng cộng

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Không khí cần cho sự cháy

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

1

1

Không khí bị ô nhiễm

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Câu số

2

14

2

14

Âm thanh

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

3

3

Âm thanh trong cuộc sống (tt)

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

4

4

Ánh sáng

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

5

5

Ánh sáng cần cho sự sống

Số câu

1

1

1

Số điểm

1

1

1

Câu số

10

11

10,11

Ánh sáng cần cho sự sống (tt)

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

8

8

Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Câu số

9

9

Thực vật cần gì để sống?

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Câu số

6

6

Trao đổi chất ở thực vật

Số câu

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

Câu số

7

12

7,12

Quan hệ thức ăn trong tự nhiên

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Câu số

13

13

Tổng cộng:

Số câu

6

4

2

1

1

12

2

Số điểm

3,0

3,0

2,0

1,0

1,0

10

Tỷ lệ %

30%

30%

30%

10%

100%

7. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4

A - PHẦN LỊCH SỬ:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: M1 (1 điểm) Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?

A. 1802.

B. 1858.

C. 1792.

D. 1820.

Câu 2: M1 (1 điểm) Vì sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm?

A. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.

B. Vì chữ Nôm xuất phát từ quê hương của vua Quang Trung.

C. Vì vua Quang Trung muốn bảo tồn và phát triển chữ viết của dân tộc.

D. Vì vua Quang Trung không thích chữ Hán

Câu 3: M2 (1 điểm) Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?

A. Hơn 200 năm.

B. Hơn 50 năm.

C. Hơn 60 năm.

D. Hơn 70 năm

Câu 4: M2 (1 điểm) Điền các từ ngữ: Quần thể, nghệ thuật, công trình, di sản, vào chỗ trống trong các câu sau.

Kinh thành Huế là một …………… các ……………… kiến trúc và …………… tuyệt đẹp. Đây là một …………… văn hoá chứng tỏ tài hoa và sự sáng tạo của nhân dân ta

Câu 5: M3 (1 điểm) Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long

………………………………………………………………………………………………………………

B- PHẦN ĐỊA LÍ:

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 6: M1 (1 điểm) Phương tiện đi lại phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ là gì?

A. Ôtô.

B. Xuồng ghe.

C. Xe ngựa.

D. Mô tô

Câu 7: M2 (1 điểm) Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai.

C. Thứ ba.

D. Thứ tư

Câu 8: M3 (1 điểm) Điền vào chỗ chấm (……) từ thích hợp trong các câu sau:

Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía ………..nước ta. Đây là đồng bằng ……………….của nước ta.

Câu 9: M3 (1 điểm) Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….…………………………………………

Câu 10: M4 (1 điểm) Hãy kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng của Hà Nội mà em biết.

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….…………………………………………

Đề bài Đề thi học kì 2 môn Địa lý - Lịch sử lớp 4

Câu

1

2

3

6

7

Đáp án

A

C

B

A

A

Điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 4:

Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp. Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.

Câu 5:

Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị ở Đàng Ngoài cho vua Lê (năm 1786), mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

Câu 8: Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của nước ta.

Câu 9:

- Huế được gọi là thành phố du lịch là vì Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp. 0.5 điểm

- Nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị nghệ thuật cao nên thu hút nhiều khách du lịch. 0.5 điểm

Câu 10:

- Hồ Hoàn Kiếm

- Hoàng thành Thăng Long

- Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

- Chùa Một Cột

- Văn miếu Quốc Tử Giám

- Vườn Quốc gia Ba Vì

8. Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Mạch nội dung

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Nhà Nguyễn thành lập

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung.

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Trịnh – Nguyễn phân tranh

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Kinh thành Huế

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (1786)

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Thành phố Hồ Chí Minh

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Người dân ở đồng bằng Nam Bộ

Số câu

1

Số điểm

1

Đồng bằng Nam Bộ

Số câu

Số điểm

1

1

1

1

Thành phố Huế

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Thủ đô Hà Nội

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Tổng

Số câu

3

2

1

1

2

1

6

4

Số điểm

3

2

1

1

2

1

6

4

30 %

30%

30%

10%

9. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1: Trong phần mềm Logo,cấu trúc câu lệnh lặp có dạng:

A. Repeat n(Danh sách câu lệnh)

B. Repeat n[Danh sách câu lệnh]

C. Repeat n{Danh sách câu lệnh}

D. Repeat n<Danh sách câu lệnh>

Câu 2: Trong phần mềm PowerPoint để tạo hiệu ứng cho văn bản, em chọn đối tượng chứa văn bản cần tạo hiệu ứng, sau đó em chọn?

A. Home/Custom Animation

B. Insert/Custom Animation

C. Animations/Custom Animation

D. Design/Custom Animation

Câu 3: Trong phần mềm Logo, để thực hiện phép tính (10 + 5) : 2 + 5 x 3, em gõ lệnh:

A. Print (10 + 5) : 2 + 5 x 3

B. Label (10 + 5) : 2 + 5 x 3

C. Label 10 + 5 / 2 + 5 * 3

D. Print (10 + 5) / 2 + 5 * 3

Câu 4: Trong phần mềm Logo, Câu lệnh nào điều khiển chú rùa vẽ hình sau:

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

A. CS REPEAT 7[ FD 100 RT 360/7]

B. CS REPEAT 5[ FD 100 RT 360/5]

C. CS REPEAT 6[ FD 100 RT 360/6]

D. CS REPEAT 5[ FD 100 RT 360/4]

Câu 5: Trong phần mềm PowerPoint để bắt đầu trình chiếu em nhấn phím nào?

A. F7

B. F6

C. F5

D. F4

Câu 6: Trong phần mềm Logo, muốn rùa lùi 100 bước em dùng lệnh nào?

A. RT 100

B. LT 100

C. FD 100

D. BK 100

Câu 7: Trong phần mềm Logo, câu lệnh PR 10*5 cho kết quả là gì?

A. 105

B. 15

C. 50

D. 5

Câu 8: Câu lệnh viết chữ trong Logo là?

A. Label [ Nội dung ]

B. Lbel [ Nội dung ]

C. Labe [ Nội dung ]

D. Lebal [ Nội dung ]

Phần B: Thực hành: (6 điểm)

Câu 1: Em hãy thực hành mở phần mềm Logo trên màn hình, chọn nét vẽ màu đỏ và gõ lệnh thực hiện vẽ hình như hình bên.

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2018 - 2019

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tin học

Phần A: Lý thuyết: 4 điểm

Mỗi câu chọn đúng đáp án học sinh được 0.5 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

B

C

D

B

C

D

C

A

Phần B: Thực hành: 6 điểm

- HS mở được phần mềm Logo (0.5 điểm).

- HS chọn được nét vẽ màu đỏ (2.0 điểm).

- HS vẽ được hình, chính xác về hình dạng và kích thước (3.5 điểm)

10. Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng điểm và tỷ lệ %

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

TN

TL/ TH

Tổng

TL

1. Thiết kế bài trình chiếu

Số câu

1

1

2

Số điểm

0.5

0.5

1.0

10%

2. Thế giới Logo

Số câu

4

2

1

7

Số điểm

2.0

1.0

6.0

9.0

90%

Tổng

Số câu

5

0

3

0

0

1

0

0

9

Số điểm

2.5

-

1.5

-

-

6.0

-

0.0

10

100%

Tỷ lệ %

25%

0%

15%

0%

0%

60%

0%

00%

100%

Tỷ lệ theo mức

25%

15%

60%

0%

11. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh

I/ Listen and tick the correct picture

1. Where is James going to?

A. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

B. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

2. What does Kelvin want to buy?

A. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

B. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

3. Why does Henry want to go to the post office?

A. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

B. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

4. Where does Vincent want to go?

A. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

B. Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

II/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. A. ship

B. hill

C. kite

D. chip

2. A. evening

B. extreme

C. scene

D. excite

3. A. age

B. village

C. message

D. shortage

III/ Look at the picture and complete the words

Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

1. s _ _ f _ o d

2. _ u r _ e

Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 - Đề 2

3. j _ _ n s

4. _ c _ r f

IV/ Choose the correct answer A, B, C or D

1. Would you like some more tea? - ______________.

A. Yes, thanks

B. Here you are

C. It doesn’t matter

D. I’m OK

2. Anna, where does your father ___________?

A. is

B. work

C. works

D. working

3. How ________ is this jumper? - It’s 200,000 dong

A. many

B. much

C. often

D. long

4. Brad likes the ___________ because they are funny.

A. money

B. monkey

C. a monkey

D. monkeys

5. Sam and her father like eating eggs and bread, and ______________ tea for breakfast.

A. drink

B. is drinking

C. drinking

D. drinks

V/ Read the text and answer the following questions

Dear Jack,

Today is New Year Eve. I am very happy about that. These are what I am going to do:

I am going to stay up late tonight and watch the firework displays. I am going to get up late tomorrow since I don’t have to go to school. Then I am going to my grandparents’ house for lunch. After lunch, we’re going to a theme park. It will be so much fun. What about you? What are you going to do today and tomorrow?

Cheer,

Lucas

1. What day is it today?

______________________________________________

2. What is Jack going to do today?

______________________________________________

3. Does he have school tomorrow?

______________________________________________

4. What is he going to do tomorrow morning?

______________________________________________

5. What is he going to do after lunch tomorrow?

______________________________________________

VI/ Make the questions to the underlined parts

1. This bread is delicious

______________________________________________

2. I am going to swim in the sea.

______________________________________________

VII/ Reorder these words to have correct sentences

1. New York/ we/ going/ are/ to/./

______________________________________________

2. What/ you/ do/ to/ see/ want/ animal/ ?/

______________________________________________

-The end-

Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 

I/ Listen and tick the correct picture

1. A

2. B

3. B

4. A

II/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

1. C

2. D

3. A

III/ Look at the picture and complete the words

1. seafood

2. nurse

3. jeans

4. scarf

IV/ Choose the correct answer A, B, C or D

1. A

2. B

3. B

4. D

5. C

V/ Read the text and answer the following questions

1. Today is New Year Eve

2. He is going to stay up late tonight and watch the firework displays

3. No, he doesn’t

4. He is going to get up late tomorrow

5. He is going to a theme park after lunch tomorrow

VI/ Make the questions to the underlined parts

1. How is this bread?

2. Where are you going to swim?

VII/ Reorder these words to have correct sentences

1. We are going to New York

2. What do you want to see animal?

12. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo đức

Câu 1: Những ai là người lao động dưới đây?

A. Bác nông dân.

B. Bác sĩ.

C. Người lái xe ôm.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Những ai dưới đây không phải là người lao động?

A. Kẻ trộm.

B. Kẻ buôn ma túy.

C. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 3: Người nào sau đây sẽ bị mọi người chế giễu?

A. Kẻ ăn trộm.

B. Giáo viên.

C. Nhà thơ.

D. Nhà khoa học.

Câu 4: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: “Thôi, đi đi!”. Việc làm đó thể hiện?

A. Không hòa đồng.

B. Không tiết kiệm.

C. Không sống chan hòa.

D. Không lịch sự với mọi người.

Câu 5: Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu, hành động đó thể hiện?

A. Khinh thường người khác.

B. Đúng đắn, lịch sự.

C. Hòa đồng với mọi người.

D. Trung thực với mọi người.

Câu 6: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa nói to, vừa bình phẩm và cười đùa khiến mọi người không xem phim được. Việc làm đó thể hiện?

A. Không hòa đồng.

B. Không tiết kiệm.

C. Không sống chan hòa.

D. Không lịch sự với mọi người.

Câu 7: Khi đi chăn trâu ở gần đường sắt, Hưng thấy một số thanh đường ray đã bị bọn trộm lấy đi. Việc làm đó thể hiện?

A. Phá hủy công trình công cộng.

B. Giữ gìn công trình công cộng.

C. Xây dựng công trình công cộng.

D. Gìn giữ công trình công cộng.

Câu 8: Lấy đất, đá ném vào các biển báo giao thông ven đường. Việc làm đó thể hiện?

A. Phá hủy công trình công cộng.

B. Giữ gìn công trình công cộng.

C. Xây dựng công trình công cộng.

D. Gìn giữ công trình công cộng.

Câu 9: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm của ai?

A. chú công an.

B. chú bảo vệ.

C. chú bộ đội.

D. Tất cả mọi người.

Câu 10: Câu tục ngữ: “Thương người như thể thương thân” có ý nghĩa gì?

A. Tình yêu thương đồ vật

B. Tình yêu thương con người

C. Tình không yêu thương con người

D. Cả 3 ý kiến trên đều không đúng

Câu 11: Câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách” có ý nghĩa gì?

A. Tình yêu thương con người

B. Tình yêu thương chiếc lá

C. Tình yêu thương đồ vật

D. Cả 3 ý kiến trên đều không đúng

Câu 12: Bạn Hải xin mẹ tiền để ủng hộ các bạn học sinh nghèo ở trên vùng cao. Nhưng bạn lại dùng tiền này để chơi điện tử. Em sẽ nói gì với bạn Hải?

A. Đi chơi điện tử cùng bạn Hải

B. Em cũng về nhà xin tiền mẹ và mua đồ gì mình thích

C. Em khuyên bạn không nên làm như vậy và nên về xin lỗi bố mẹ vì mình đã làm điều đó không đúng

D. Em không nói gì với bạn

Câu 13: Trong buổi quyên góp giúp các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích. Việc làm này thể hiện điều gì?

A. Bạn Tuấn đã làm không đúng và nên sửa sai

B. Bạn Tuấn đã làm đúng

C. Bạn Tuấn đã thể hiện lòng nhân đạo với người khác

D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14: Trong những hành vi sau. Hành vi nào vi phạm luật giao thông?

A. Đá bóng dưới lòng đường

B. Dừng lại khi đèn đỏ

C. Đi đúng phần đường của mình về phía bên phải

D. Không đi dàn hàng ngang khi tham gia giao thông

Câu 15: Trong những hành vi sau. Hành vi nào chấp hành đúng luật giao thông?

A. Đá bóng dưới lòng đường

B. Đi đúng phần đường của mình về phía bên phải

C. Đi dàn hàng ba khi tham gia giao thông

D. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy, xe đạp điện

Câu 16: Trong những hành vi sau. Hành vi nào chấp hành đúng luật giao thông?

A. Đá bóng dưới lòng đường

B. Không đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy, xe đạp điện

C. Không uống rượu bia khi tham gia giao thông

D. Đi xe ngược chiều

Câu 17: Đối với việc làm: phá rừng, đốt rừng… chúng ta cần phải?

A. tuyên dương.

B. khen thưởng.

C. ngăn chặn.

D. khích lệ.

Câu 18: Tại gia đình em thì em sẽ làm những việc nào để bảo vệ môi trường?

A. Vứt rác vào thùng rác.

B. Hạn chế sử dụng túi ni lông.

C. Trồng cây ở trong vườn lấy bóng mát.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 19: Tại trường học, em sẽ làm những việc nào để bảo vệ môi trường?

A. Dọn dẹp lớp học, vứt rác đúng nơi quy định.

B. Trồng cây trong khuôn viên trường.

C. Tuyên truyền các bạn hạn chế sử dụng túi ni lông.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 20: Khi đi công viên, em thấy có bạn vứt rác ra công viên em sẽ làm gì?

A. Mặc kệ bạn.

B. Vứt rác giống như bạn.

C. Báo với chú công an.

D. Khuyên bạn vứt rác đúng nơi quy định và lần sau không nên làm như vậy.

Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo Đức

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo đức

13. Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều

Bộ đề thi học kì 2 môn lớp 4 khác

Trên đây là toàn bộ đề thi học kì 2 đầy đủ các môn học lớp 4 Có đáp án và bảng ma trận chi tiết kèm theo cho các em học sinh tham khảo ôn tập, tổng hợp rèn luyện kiến thức ôn thi cuối năm học đạt kết quả cao.

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.