Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2022 Có đáp án và hướng dẫn chấm cùng bảng ma trận đề thi sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Hơn nữa, đây cũng là tài liệu chất lượng cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 cho các em học sinh. Mời thầy cô, phụ huynh và các em cùng tham khảo.

1. Đề thi Toán lớp 4 kì 2 Số 1

Câu 1. Chữ số 3 trong số: 9 231 587 có giá trị là:

A. 3 000 000

B. 30 000

C. 3 000

D. 300 000

Câu 2. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Diện tích tấm kính đó là:

A. 270 cm²

B. 270 m²

C. 540 cm²

D. 54 cm²

Câu 3. Trong các phân số sau phân số tối giản là:

A. \frac{2}{10}

B. \frac{48}{5}

C. \frac{8}{40}

D.\frac{18}{36}

Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

A. 100 000 m

B. 10 000 m

C. 1 000 m

D. 1000 km

Câu 5. Tìm y, biết y là số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và 440 < y < 490

A. 450

B. 460

C. 470

D. 480

Câu 6. Nếu quả táo cân năng 50g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4kg?

A. 80 quả

B. 200 quả

C. 80 quả

D. 40 quả

Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi của mỗi người hiện nay là:

A. 9 tuổi; 36 tuổi

B. 9 tuổi; 34 tuổi

C. 12 tuổi; 39 tuổi

D. 6 tuổi; 33 tuổi

Câu 8. Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:

A. 1128

B. 11052

C. 3687

D. 3681

Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

35 m2 25dm2 = 3525 dm2

2 tấn 3 kg = 2003 kg

3 ngày 4 giờ = 72 giờ

\frac{2}{5} thế kỷ = 20 năm

Câu 10. Nối phép tính với kết quả đúng của nó:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 154 m và chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài.

a) Tính diện tích của thửa ruộng đó?

b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thì thu hoạch được \frac{3}{4} kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?

………………………………………………

Câu 12. Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, Lan và em Lan là 22 tuổi. Biết rằng nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng tuổi của mẹ, tuổi của Lan và em lan là 17 tuổi. Tính tuổi của bố Lan.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

1. Phần trắc nghiệm(7 điểm)

Câu 1 - 8: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

B

A

B

C

A

C

D

B

Câu 9 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

35 m2 25dm2 = 3525 dm2 Đ

2 tấn 3 kg = 2003 kg Đ

3 ngày 4 giờ = 72 giờ S

\frac{2}{5} thế kỷ = 20 năm S

Câu 10 (2 điểm) Nối mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.

Câu 11: 2 điểm

Bài giải

a) Ta có sơ đồ:

Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là

2 + 5 = 7(phần) (0,25đ)

Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

154 : 7 x 2 = 44 (m) (0,25đ)

Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

154 - 44 = 110 (m) (0,25đ)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:

110 x 44 = 4840 (m2) (0,25đ)

b) Số thóc người ta thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:

4840 x \frac{3}{4}= 3630 (kg) (0,5đ)

Đáp số: a) 4840 m2 (0,25đ)

b) 3630 kg thóc

Câu 12: 1 điểm

Bài giải

Tổng số tuổi của bốn người trong gia đình Lan là:

22 x 4 = 88 (tuổi) (0,25đ)

Không tính tuổi của bố Lan tổng số tuổi của ba người còn lại là:

17 x 3 = 51 (tuổi) (0,25đ)

Tuổi của bố Lan là:

88 – 51 = 36 (tuổi) (0,25đ)

Đáp số: 36 tuổi (0,25đ)

Chú ý: Trong mỗi bài học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa bài đó

2. Đề thi Toán lớp 4 kì 2 Số 2

Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán

Bảng ma trận từng mức độ và biểu điểm chấm chi tiết từng phần từng câu hỏi cho các thầy cô tham khảo.

Mạch kiến thức

Nội dung

Số câu;
số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1. Số học và thống kê.

Phân số, các phép tính về phân số; tính giá trị biểu thức. Tìm thành phần chưa biết, …

Số câu

Câu số

1, 2, 3, 7a, 7b

7c, 7d

8a, 8b

9

Số điểm

2.5

1

1.5

5

2.Đại lượng
và đo đại lượng.

Các đơn vị đo thời gian, khối lượng, diện tích đã học.

Số câu

Câu số

4

5

2

Số điểm

0.5

0.5

1

3. Yếu tố hình học.

Nhận biết, tính diện tích hình bình hành, hình thoi.

Số câu

Câu số

6a

6b

2

Số điểm

0.5

0.5

1

4. Giải toán có lời văn.

Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó; tìm phân số của một số.

Số câu

Câu số

9

1

Số điểm

2

2

5. Vận dụng toán học.

Số câu

Câu số

10

1

Số điểm

1

1

Tổng:

Số bài

7

4

3

1

15

Số điểm

3.5

3.5

2

1

10

Đề bài Đề thi Toán lớp 4 kì 2

PHẦN I: Trắc nghiệm (3,5 điểm) Ghi vào giấy kiểm tra câu trả lời đúng.

Câu 1 (0,5 điểm). Trong các phân số: \frac{2}{6} ; \frac{4}{3} ; \frac{8}{12} ; \frac{6}{10} phân số bằng phân số \frac23là:

A.\frac{2}{6}
B. \frac{4}{3}
C.\frac{8}{12}
D. \frac{6}{10}
Câu 2 (0,5 điểm). Trong các phân số sau \frac{5}{15} ; \frac{27}{54} ; \frac{6}{12} ; \frac{99}{100}, phân số tối giản là:

A.\frac{5}{15}
B. \frac{27}{54}
C. \frac{6}{12}
D. \frac{99}{100}
Câu 3 (0,5 điểm). Trong các phân số sau \frac{2011}{2010} ; \frac{2017}{2018} ; \frac{2018}{2018} ; \frac{2019}{2020}, phân số lớn nhất là:

A. \frac{2011}{2010}

B. \frac{2017}{2018}

C. \frac{2018}{2018}

D. \frac{2019}{2020}
Câu 4 (0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 29m2 = … dm2

A. 29
B. 209
C. 2009
D. 2900

Câu 5 (0,5 điểm). Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 8 tấn 36 kg = … kg

A. 836
B. 8036
C. 8360
D. 800036

Câu 6 (1,0 điểm). Lựa chọn, viết số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi bài sau:

a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện ……… và bốn cạnh ………..

A. song song
B. bằng nhau
C. song song, bằng nhau
D. song song, không bằng nhau

b) Diện tích hình thoi là 250 cm2, độ dài một đường chéo là 25 cm.

Vậy độ dài đường chéo còn lại là ........ dm.

PHẦN II: Tự luận (6,5 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Tính

\text { a) } \frac{5}{9}+\frac{8}{9}

\text { b) } \frac{8}{5} \times \frac{2}{7}

\text { c) } \frac{13}{18}-\frac{2}{9}+\frac{1}{2}

\text { d) } \frac{3}{4} \times \frac{5}{6}-\frac{1}{6}

Câu 8 (1,5 điểm). Tìm X

\text { a) } X: \frac{7}{11}=\frac{4}{7}+\frac{1}{7}

\text { b) } \frac{9}{7} \times X+\frac{5}{7} \times X=\frac{2}{3}

Câu 9 (2,0 điểm). Trong đợt quyên góp ủng hộ xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sỹ đảo Gạc Ma thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam, số tiền lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 62000 đồng. Tính số tiền mối lớp quyên góp được, biết số tiền của lớp 4B bằng 3/5 số tiền của lớp 4A.

Câu 10 (1 điểm). Mẹ có một rổ cam ít hơn 20 quả. Nếu mẹ xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc xếp mỗi đĩa 5 quả thì đều thừa 1 quả. Em hãy tính xem rổ cam của mẹ có bao nhiêu quả.

Đáp án Đề thi Toán lớp 4 học kỳ 2

PHẦN I: Trắc nghiệm (3,5 điểm)

Câu 1 (0,5 điểm). C. (Gợi ý rút gọn các phân số \frac{2}{6} ; \frac{4}{3} ; \frac{8}{12} ; \frac{6}{10})

Câu 2 (0,5 điểm). D.

Gợi ý  Phân số tối giản là phân số mà có tử số và mẫu số không thể cùng chia hết cho số nào ngoại trừ số 1. Ta thấy các phân số đều rút gọn được. Phân số\frac{99}{100} không rút gọn được.

Câu 3 (0,5 điểm). A. (\frac{2011}{2010} là phân số có tử lớn hơn mẫu, các phân số còn lại có tử bằng mẫu hoặc tử nhỏ hơn mẫu nên chọn A)

Câu 4 (0,5 điểm). D. (Dựa vào bảng đo diện tích)

Câu 5 (0,5 điểm). B. (Dựa vào bảng đo khối lượng)

Câu 6 (1 điểm).

a) C. song song, bằng nhau (0,5 điểm)

b) Vậy độ dài đường chéo còn lại là 2 dm (0,5 điểm)

Câu 6a: Đúng mỗi ý cho 0,25 đ

PHẦN II: Tự luận (6,5 điểm)

Câu 7 (2,0 điểm). Tính đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.

\text { a) } \frac{5}{9}+\frac{8}{9}=\frac{5+8}{9}=\frac{13}{9}

\text { b) } \frac{8}{5} \times \frac{2}{7}=\frac{8 \times 2}{5 \times 7}=\frac{16}{35}

\begin{array}{l}
\text { c) } \frac{13}{18}-\frac{2}{9}+\frac{1}{2} \\
=\frac{9}{18}+\frac{1}{2}=1
\end{array}

d) \frac{3}{4} \times \frac{5}{6}-\frac{1}{6}=\frac{15}{24}-\frac{1}{6}=\frac{11}{24}

Câu 8 (1,5 điểm). Tìm X. Tính đúng mỗi ý cho 0,75 điểm.

a)

\begin{array}{l}
\mathrm{X}: \frac{7}{11}=\frac{4}{7}+\frac{1}{7} \\
\mathrm{X}: \frac{7}{11}=\frac{5}{7} \\
\mathrm{X}=\frac{5}{7} \times \frac{7}{11} \\
\mathrm{X}=\frac{5}{11}
\end{array}

b)

\begin{array}{r}
\frac{9}{7} \times x+\frac{5}{7} \times x=\frac{2}{3} \\
(\left.\frac{9}{7}+\frac{5}{7}\right)^{\times} \quad X=\frac{2}{3} \\
2^{\times} X=\frac{2}{3} \\
X=\frac{2}{3}: 2 \\
X=\frac{1}{3}
\end{array}

Câu 9 (2,0 điểm). Vẽ đúng sơ đồ: 0,25 điểm

- Tìm đúng hiệu số phần bằng nhau: 0,25 điểm

- Tìm đúng số tiền lớp 4A: 155000 đồng 0,75 điểm

- Tìm đúng số tiền lớp 4B: 93000 đồng 0,5 điểm

- Đáp số đúng: 0,25 điểm

Chi tiết đáp án

Lớp 4A: |-------|-------|-------|

Lớp 4B: |-------|-------|-------|-------|-------|

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)

Lớp 4A quyên góp đc số tiền là: 62 000 : 2 × 5 = 155 000 (đồng)

Lớp 4B quyên góp đc số tiền là: 155 000 - 62 000 = 93 000(đồng)

Đáp số: Lớp 4A: 155000 đồng

Lớp 4B: 93000 đồng

Câu 10 (1 điểm). Học sinh chỉ nêu đúng kết quả (không lí luận) cho 0,25 điểm.

Vì nếu mẹ xếp mỗi đĩa 3 quả hoặc xếp mỗi đĩa 5 quả thì đều thừa 1 quả

Nên số cam của mẹ bớt đi 1 quả sẽ là số chia hết cho cả 3 và 5 0,5 điểm

Số chia hết cho cả 3 và 5 lại bé hơn 20 là 15.

Vậy mẹ có tất cả là 16 quả cam. 0,5 điểm

· Lưu ý:

- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

- Tính ra kết quả nhưng không rút gọn vẫn cho điểm tối đa.

- Toán có lời văn:

+ HS có thể làm gộp bước vẫn cho điểm tối đa.

+ HS không vẽ sơ đồ hoặc không lí luận thì không cho điểm.

+ Sai lời giải không cho điểm; sai trên đúng dưới không cho điểm.

+ Đúng lời giải; đúng phép toán; sai kết quả, đơn vị ->cho ½ số điểm của ý

Trên đây là toàn bộ đề thi đáp án môn Toán cho các bạn cùng tham khảo. Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4.

Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!