Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4 theo Thông tư 22 Tải nhiều bao gồm đáp án và bảng ma trận. Đề thi giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2 lớp 4, cuối năm học đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa cho các em học sinh. Sau đây mời các thầy cô cùng các em cùng tham khảo chi tiết.

1. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 4 kì 2 năm 2022 - 2023

1.1 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa Số 1

TRƯỜNG TH…………..

Lớp…………………......

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II

Năm học: 2022 - 2023

MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 4
Thời gian làm bài: 40 phút ( Không kể thời gian phát đề)

A. PHẦN LỊCH SỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Nhà Hồ ra đời trong hoàn cảnh nào? (Mức 1)

A. Nhà Trần nhường ngôi cho nhà Hồ.

B. Nhà Trần suy yếu, Hồ Quý Ly truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ.

C. Cả A và B đều sai.

Câu 2: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lí đất nước? (Mức 2)

A. Soạn bộ luật Gia Long.

B. Coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.

C. Soạn bộ luật Hồng Đức và vẽ bản đồ đất nước.

Câu 3: Ở đầu thế kỉ XVI, đất nước ta bị chia cắt là do: (Mức 2)

A. Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành quyền lực.

B. Giặc ngoại xâm sang xâm lược nước ta.

C. Nhân dân ở các địa phương nổi lên tranh giành đất đai.

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1: Trình bày về sự thành lập nhà Nguyễn? (Mức 2)

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Câu 2: Nêu kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. (Mức 3)

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

B. PHẦN ĐỊA LÍ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

* Khoanh tròn trước câu trả lời em cho là đúng nhất:

Câu 1: Người dân sống ở đồng bằng Bắc bộ chủ yếu là người: (M1)

A. Dao

B. Chăm.

C. Kinh.

Câu 2: Đồng bằng Nam bộ do phù sa của sông nào bồi đắp? (M1)

A. Sông Hồng và sông Mã.

B. Sông Mê Công và sông Đồng Nai.

C. Sông Sài Gòn và sông Đồng Nai.

Câu 3: Một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là: (M2)

A. Do ngư dân đánh bắt bừa bãi.

B. Do nguồn nước bị ô nhiễm làm cá chết.

C. Ở ven bờ có nhiều bãi tắm làm ảnh hưởng sự sinh sống của cá.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào? (M2)

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Câu 2: Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ (Mức 4).

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4

A. PHẦN LỊCH SỬ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1: B ; Câu 2: C; Câu 3: A

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đại Tây Sơn suy yếu (0,5 điểm) Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn, lập nên triều Nguyễn (0,5 điểm).

Câu 2: (1 điểm) Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng tới đó. (0,25 điểm). Năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long (0,5 điểm), mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.(0,25 điểm)

B. PHẦN ĐỊA LÍ

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm

Câu 1: C ; Câu 2: B; Câu 3: A;

II. PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)

Câu 1: (1điểm)

Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung: Mùa hạ, tại đây thường bị khô, nóng và hạn hán. (0,5 điểm. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. (0,25 điểm). Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. (0,25 điểm).

Câu 2: (1 điểm)

Đặc điểm về sông ngòi và đất đai của đồng bằng Nam Bộ:

Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt (0,5 điểm). Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo (0,5 điểm).

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1
Nhận biết

Mức 2
Thông hiểu

Mức 3
Vận dụng

Mức 4
Nâng cao

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Nhà Hồ

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

3. Nước Đại Việt thế kỷ XVI - XVIII

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

4. Nhà Tây Sơn

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

5. Buổi đầu thời Nguyễn (1802 - 1858)

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

6. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

7. Đồng bằng Nam Bộ

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

8. Đồng bằng duyên hải miền Trung

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

9. Vùng biển Việt Nam

Số câu

1

1

Số điểm

1,0

1,0

Tổng

Số câu

3

3

2

1

1

6

4

Số điểm

3,0

3,0

2,0

1,0

1,0

6,0

4,0

1.2 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa Số 2

Phần I: Lịch sử

Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất, viết vào chỗ chấm (…) và trả lời các câu hỏi:

Câu 1. Các trận đánh lớn của quân Tây Sơn trong cuộc đại phá quân Thanh là:

A. Sơn Tây, Khương Thượng, Hải Dương

B. Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa

C. Hà Hồi, Đống Đa, Tây Sơn

D. Yên Thế, Lạng Giang, Phượng Nhãn

Câu 2. Hãy Nối ý cột A với ý cột B cho phù hợp

A

B

“ Chiếu khuyến nông”

Phát triển giáo dục

Mở cửa biển, mở cửa biên giới

Phát triển buôn bán

“Chiếu lập học”

Phát triển nông nghiệp

Câu 3:

a) Nhà Nguyễn thành lập năm:

A. 1858

B. 1802

C. 1792

D. 1789

b) Nhà Nguyễn đặt kinh đô tại:

A. Thăng Long

B. Hoa Lư

C. Phú Xuân(Huế)

D. Cổ Loa

Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước?

A. Vẽ bản đồ đất nước.

B. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật.

C. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

D. Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức.

Câu 5: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

A. Bộ Lam Sơn thực lục

B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư

C. Dư địa chí

D. Quốc âm thi tập

Câu 6: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?

II. Phần Địa lí:

Câu 7. Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào?

A. Sông Hồng

B. Sông Tiền và sông Hậu

C. Sông Sài Gòn

Câu 8. Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì ?

A. Đồng bằng nằm ở ven biển.

B. Đồng bằng có các dãy núi lan ra sát biển.

C. Đồng bằng có nhiều đầm phá.

D. Đồng bằng có nhiều cồn cát.

Câu 9. Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông?

A. A-pa-tít, than đá, muối.

B. Dầu, khí đốt, cát trắng, muối.

C. Than, sắt, bô-xít, muối.

Câu 10: Điền các từ ngữ: Sài Gòn, xuất khẩu, lớn nhất, phong phú vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho đúng:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông…………………………………Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp………………………………………..của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất…………………….., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và…………………………..

Câu 11: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

a) Thành phố Hà Nội

1. Là thành phố lớn nhất cả nước.

b) Thành phố Huế

2. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.

c) Thành phố Hồ Chí Minh

Là 3. Thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới.

d) Thành phố cần Thơ

4. Là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 12. Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta?

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa

Phần I: Lịch sử (5 điểm):

Câu

1

3

4

5

Đáp án

B

B

D

B

Điểm

0,5

0,5

1

1

Câu 2: (1 điểm) Điền đúng từ 2 ý trong từng cột được 1 điểm

“Chiếu khuyến nông” nối với Phát triển nông nghiệp

“Mở cửa biển, mở cửa biên giới” nối với Phát triển buôn bán

“Chiếu lập học” nối với Phát triển giáo dục

Câu 6 (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm

- Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

- Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Phần II: Địa lí (5 điểm):

Câu

7

8

9

Đáp án

C

B

B

Điểm

0,5

0,5

1

Câu 10: (1 điểm) Điền đúng mỗi từ được 0, 25 điểm

- Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 11: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm

- Thứ tự nối là: a – 4, b -3, c – 1, d - 2

Câu 12: (1 điểm) Làm đúng mỗi ý được 0,25 điểm

* Vai trò của biển Đông đối với nước ta:

- Kho muối vô tận

- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

- Điều hoà khí hậu

- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển

1.3 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa Số 3

Hãy khoanh tròn trước ý đúng nhất và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

Câu 2: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền của dân tộc.

B. Để bảo vệ trật tự xã hội, tránh loạn lạc.

C. Để bảo vệ quyền lợi của vua và con vua.

D. Để trang trí cho đất nước đẹp hơn.

Câu 3: Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long năm 1786 nhằm mục đích gì?

A. Tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

B. Chiếm ngôi nhà Lê.

C. Chống quân Thanh xâm lược.

D. Tiêu diệt quân Mông – Nguyên.

Câu 4: Chọn và điền các từ ngữ in đậm sau đây vào chổ chấm của đoạn văn cho phù hợp:

(kiến trúc ; nghệ thuật; di sản văn hóa; quần thể.)

“ Kinh thành Huế là một ……………………………………..…………(1) các công trình ……………………………(2) và ……………………………………………..(3) tuyệt đẹp. Đây là một ………………………….………………..(4) chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.’’

Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc làm của nhà Hậu Lê ?

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 6: Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở đâu?

A. Trên sườn núi và trên đồi.

B. Dọc theo các sông ngòi kênh rạch.

C. Dọc theo đường ô tô.

D. Trên xuồng, ghe, trên cồn cỏ.

Câu 7: Nét độc đáo trong đời sống sinh hoạt của người dân đồng bằng Nam Bộ là:

A. Chợ phiên, múa khèn.

B. Có nhạc cụ dân tộc độc đáo.

C. Chợ nổi trên sông

D. Có hàng trăm nghề thủ công.

Câu 8: Đúng ghi Đ sai ghi S vào dấu chấm.

A. Quần áo bà ba và chiếc khăn rằn là trang phục phổ biến của người Nam bộ ……..…..

B. Phụ nữ Chăm và Kinh có trang phục giống nhau ……..…..

C. Nước ta khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh……..…..

D. Thủy sản của đông bằng Nam Bộ chỉ nhằm phục vụ trong nước……..…..

Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa

LỊCH SỬ: (5 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm) ý C

Câu 2: (0,5 điểm) ý A

Câu 3: (1 điểm) ý A

Câu 4: (1 điểm) mỗi ý ghi 0,5 điểm: quần thể - kiến trúc - nghệ thuật - di sản văn hóa.

Câu 5: (2 điểm) Đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm

- Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

- Qua việc làm trên em thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

ĐỊA LÝ: (5 điểm)

Câu 6: (0,5 điểm) ý B.

Câu 7: (0,5 điểm) Ý C.

Câu 8: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm

A- Đ

B- S

C- Đ

D- S

Câu 9: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 10: (2 điểm) Nêu được mỗi ý sau được 0,5 điểm

- Kho muối vô tận

- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

- Điều hoà khí hậu

- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển, đường giao thông thuận tiện cho việc giao thương kinh tế….

1.4 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa Số 4

Phần Lịch sử

Câu 1: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

A. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục.

B. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực.

C. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được.

D. Vì ải Chi Lăng có nhiều người dân sinh sống khi đó nghĩa quân sẽ được nhân dân giúp đỡ.

Câu 2: Cuộc chiến giữa Nam triều và Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm?

A. Hơn 200 năm.

B. Hơn 50 năm.

C. Hơn 60 năm.

D. Hơn 70 năm.

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê, lập học) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố “Chiếu .....................................”, lệnh cho dân đã từng bỏ ............................. phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại ............................ .

Câu 4: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Nguyễn trải qua bao nhiêu đời vua?

Câu 5: Ngày nay nhà nước ta còn kế thừa những nội dung cơ bản nào của bộ luật Hồng Đức?

Phần Địa lý

Câu 1: Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?

A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm sản xuất.

B. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.

C. Nhờ có máy móc hiện đại, nhiều nước tưới tiêu.

D. Nhờ có máy móc hiện đại, người dân chăm chỉ làm ăn.

Câu 2: Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống sông nào bồi đắp phù sa?

A. Sông Mê Công và sông Hồng

B. Sông Hồng và sông Đồng Nai

C. Sông Mê Công và sông Đồng Nai

D. Sông Hồng và sông Thái Bình

Câu 3: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

A

B

1. Thành phố Hà Nội

a. Là Thành Phố lớn nhất cả nước.

2. Thành phố Huế

b. Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.

3. Thành phố Hồ Chí Minh

c. Là thành phố du lịch, được công nhận là di sản văn hóa thế giới.

4. Thành phố cần Thơ

d. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước.

Câu 4: Điền vào chỗ chấm (……) các từ ngữ: thủy sản, đông đúc, nghề nông, Kinh và Chăm trong các câu sau:

Ở đồng bằng duyên hải Miền Trung dân cư tập trung khá ………………., chủ yếu là người…………………… Nghề chính của họ là ……………, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến…………………….

Câu 5: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử - Địa

CÂU

ĐÁP ÁN

ĐIỂM

Lịch sử

1

A

1 điểm

2

B

1 điểm

3

Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình

0,25 điểm/ mỗi từ

4

- Sau khi vua Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Nguyễn Ánh lợi dụng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1820, triều đại Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long lập ra triều Nguyễn, định đô ở Phú Xuân (Huế).

0,75 điểm

- Nhà Nguyễn trải qua 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiếu Trịnh, Tứ Đức.

0,25 điểm

5

Bảo vể chủ quyền quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế; giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc; bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

Địa lí

1

A

1 điểm

2

C

1 điểm

3

1 – d; 2 – c; 3 – a; 4 – b

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

4

Thứ tự các từ cần điền là: đông đúc, Kinh và Chăm, nghề nông, thủy sản

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

4

Biển đông có vai trò:

- Kho muối vô tận

- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

- Điều hoà khí hậu

- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Mỗi ý đạt

0,25 điểm

*Lưu ý: Nếu bài làm trình bày bẩn, bôi xóa nhiều, chữ viết không rõ ràng,... giáo viên có thể trừ 0,5 à 1 điểm toàn bài.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Lịch sử

1. Chiến thắng Chi Lăng

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

1

2. Nhà Lê và việc tổ chức quản lí đất nước

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

5

3. Trịnh – Nguyễn phân tranh

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

2

4. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của của Quang Trung

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

3

5. Nhà Nguyễn thành lập

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

4

Địa lí

1. Đồng bằng Bắc Bộ

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

1

2. Đồng bằng Nam Bộ

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

2

3. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

4

4. Vùng biển Việt Nam

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

5

5. Ôn tập

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

3

Tổng

Số câu

4

2

1

2

1

7

3

Số điểm

4

2

1

2

1

7

3

1.5 Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Sử Địa Số 5

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC

Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 4

Thời gian: 40 phút

Phần Lịch sử

Khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất.

Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì?

a) Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc

b) Để bảo vệ trật tự xã hội

c) Để bảo vệ quyền lợi của vua

Câu 2: Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi?

a) Bộ Lam Sơn thực lục

b) Bộ Đại Việt sử kí toàn thư

c) Dư địa chí

d) Quốc âm thi tập

Câu 3: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp:

Quang Trung ban bố "Chiếu .................................", lệnh cho dân đã từng bỏ ........................... phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ........................... . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại .........................

Câu 4: Vì sao Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?

a. Vì ải Chi Lăng là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục

b. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực

c. Vì ải Chi Lăng là vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được

Câu 5: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê?
..............................................................................................................................

Phần Địa lý

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 6: Ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

a. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Kinh và người chăm.

b. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm.

c. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh.

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

a. Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm

b. Người dân cần cù lao động

c. Có nhiều đất chua, đất mặn

Câu 8: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau:

Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông.......................................Đây là thành phố và là trung tâm công nghiệp...............................................của đất nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất.........................., được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và................................

Câu 9: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 10: Em hãy nêu vai trò của Biển Đông đối với nước ta.

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Đáp án: Đề thi học kì 2 môn Địa lý - Lịch sử lớp 4

Học sinh làm đúng, mỗi câu 1 điểm

Câu 1: a

Câu 2: b

Câu 3: Thứ tự các từ cần điền là: khuyến nông, làng quê, ruộng hoang, thanh bình.

(điền đúng mỗi từ 0,25đ)

Câu 4: a

Câu 5: Học sinh cần nêu được 3 ý lớn

- Đặt ra lễ xứng danh (lễ đọc tên người đỗ).

- Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).

- Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.

Qua việc làm trên ta thấy thời Hậu Lê việc thi cử diễn ra nề nếp và có quy củ.

Câu 6: b

Câu 7: c

Câu 8: Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.

Câu 9:

Đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Câu 10: Biển đông có vai trò:

- Kho muối vô tận

- Có nhiều khoáng sản, hải sản quý

- Điều hoà khí hậu

- Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Sử - Địa lớp 4

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Nhà Lê và việc tổ chức quản lí đất nước

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

1

2. Văn hóa và khoa học thời Hậu Lê

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

2

3. Trường học Thời Hậu Lê

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

5

4. Chiến thắng Chi Lăng

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

4

5. Những chính sách về kinh tế và văn hóa của của Quang Trung

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

3

6. Đồng bằng Nam Bộ

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

7

7. Thành phố Hồ Chí Minh

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

8

8. Vùng biển Việt Nam

Số câu

1

Số điểm

1

1

Câu số

10

1,0

9. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

6

10. Ôn tập

Số câu

1

1

Số điểm

1

1,0

Câu số

9

Tổng

Số câu

4

2

1

1

1

1

7

3

Số điểm

4

2

1

1

1

1

7

3

2. Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiều năm 2024

3. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4 năm 2024

Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán; đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt; đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh,...