Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 - 2023 Chân trời sáng tạo là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập giải Toán lớp 3 kì 2, Giải Tiếng Việt lớp 3, Tin học lớp 3, Công nghệ lớp 3, Đạo Đức lớp 3,... và luyện đề thi cuối kì 2 lớp 3 cho các em học sinh.

1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. 14 m

B. 14 cm

C. 15 m

D. 15 cm

Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?

A. 450 ml

B. 550 ml

C. 650 ml

D. 750 ml

Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:

A. 10 cm2

B. 15 cm2

C. 20 cm2

D. 25 cm2

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống:

Có tất cả ………... đồng.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. 2 000

B. 6 000

C. 8 000

D. 10 000

Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:

A. 91 000

B. 89 000

C. 89 999

D. 90 001

Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. Xe có thể đi thẳng

B. Xe không thể rẽ phải

C. Xe chắc chắn rẽ trái

D. Xe có thể rẽ trái

Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?

A. Thứ Tư

B. Thứ Năm

C. Thứ Sáu

D. Thứ Bảy

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Số?

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

a) Túi đường cân nặng .......... gam

b) Túi muối cân nặng ............... gam

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ........... gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối .............. gam

Câu 9: Đặt tính rồi tính

37 528 – 8 324

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

6 547 + 12 233

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

12 061 × 7

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

28 595 : 5

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

.......................

Câu 10. Tính giá trị biểu thức

a) 8 103 × 5 – 4 135

= ............................................

= ............................................

b) 24 360 : 8 + 9 600

= ............................................

= ............................................

c) (809 + 6 215) × 4

= ............................................

= ............................................

Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau:

Lớp

3A

3B

3C

Số sản phẩm tái chế

12

14

15

Dựa vào bảng trên, cho biết:

a) Lớp 3A làm được bao nhiêu sản phẩm tái chế?

……………………………………………………………………………………………

b) Lớp nào làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất?

……………………………………………………………………………………………

c) Tổng số sản phẩm tái chế cả 3 lớp làm được là bao nhiêu?

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Câu 12: Giải toán

Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán \frac{1}{6} số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.

c) 3 ngày = 180 giờ

d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai.

e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.

Đáp án:

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

B

C

A

D

C

A

A

Phần 2. Tự luận

Câu 8.

a) Túi đường cân nặng 800 gam

b) Túi muối cân nặng 400 gam

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 200 gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối 400 gam

Câu 9.

Đề thi học kì 2 môn Toán 3 sách Chân trời sáng tạo

Câu 10

a) 8 103 × 5 – 4 135

= 40 515 – 4 135

= 36 380

b) 24 360 : 8 + 9 600

= 3 045 + 9 600

= 12 645

c) (809 + 6 215) × 4

= 7 024 × 4

= 28 096

d) 17 286 – 45 234 : 9

= 17 286 – 5 026

= 12 260

Câu 11.

a) Lớp 3A làm được 12 sản phẩm tái chế.

b) Lớp 3C làm được nhiều sản phẩm tái chế nhất.

c) Tổng số sản phẩm tái chế cả ba lớp làm được là:

12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm).

Câu 12.

Bài giải

Cửa hàng đó đã bán số cái áo là:

1 242 : 6 = 207 (cái áo)

Cửa hàng đó còn lại số cái áo là:

1 242 – 207 = 1 035 (cái áo)

Đáp số: 1 035 cái áo.

Câu 13.

a) Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau.

Đ

b) Cả lớp cùng ăn cơm trưa lúc 10 giờ 40 phút.

Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút.

Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.

Đ

c) 3 ngày = 180 giờ

S

d) 12 cm2 đọc là mười hai xăng – ti – mét hai.

S

e) Trong một hình tròn, độ dài đường kính bằng một nửa độ dài bán kính.

S

Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời

Năng lực, phẩm chất

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Số câu

1

3

1

1

4

Số điểm

0,5

3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm)

1

0,5

4,5

Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng.

Số câu

3

1

1

4

1

Số điểm

1,5

0,5

1

2

1

Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.

Số câu

1

1

Số điểm

0,5

0,5

Một số yếu tố thống kê và xác suất.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Tổng

Số câu

5

2

5

1

7

6

Số điểm

2,5

1

5,5

1

3,5

6,5

Xem thêm:

2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

  • GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
  • Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

SÔNG NƯỚC CÀ MAU

Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai.

Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng...

(Đoàn Giỏi)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm)

A. Kiên Giang.

B. Cà Mau.

C. Bạc Liêu.

Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)

A. Thác nước.

B. Biển khơi.

C. Con suối.

Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)

A. Mọc theo khóm, ngọn cao ngọn thấp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.

B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.

C. Mọc theo hàng dài, xanh um tùm, nằm gọn bên bờ sông.

Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)

A. Bức thành uốn lượn, mềm mại.

B. Bức thành cao lớn.

C. Bức thành dài, vững chắc.

Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm)

........................................................................................................

Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm)

........................................................................................................

........................................................................................................

........................................................................................................

Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5 điểm)

........................................................................................................

Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm)

giật mình, biến đi, im lặng, rào rào.

Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Hương làng

Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ.

(Theo Băng Sơn)

2. Luyện tập (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

Câu 1: (0,5 điểm)

B. Cà Mau.

Câu 2: (0,5 điểm)

A. Thác nước.

Câu 3: (0,5 điểm)

B. Mọc dài theo bãi, ngọn cao tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông.

Câu 4: (0,5 điểm)

C. Bức thành dài, vững chắc.

Câu 5: (1 điểm)

Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn.

Câu 6: (1 điểm)

HS nêu cảm nhận của mình.

Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng đước, của sông nước...

Câu 7: (0.5 điểm)

- Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ.

Câu 8: (0.5 điểm)

mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm

Câu 9: (1 điểm)

Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu nổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.

B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)

1. Chính tả (4 điểm)

- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
  • 0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.

- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):

  • Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
  • 2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
  • Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.

- Trình bày (0,5 điểm):

  • 0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
  • 0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ.

2. Luyện tập (6 điểm)

  • Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, viết về làm góp phần bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
  • Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu.

Bài làm:

(1) Một đồ dùng mà em luôn dùng khi đi chọ chính là chiếc cặp sách. (2) Cặp sách của em được làm từ chất liệu da giả, có thể chống thấm nước, giúp sách vở an toàn nếu có nhỡ gặp mưa bớt chợt. (3) Toàn bộ cặp có màu xanh da trời rất đẹp và nổi bật. (4) Cặp chỉ gồm một ngăn chính có hình hộp chữ nhật, lớn như cái gối ngủ nhỏ, nên có thể để sách vở rất thoải mái. (5) Phần nắp cặp được thiết kế như nắp hộp, có thể lật lên rồi đóng lại dễ dàng. (6) Để giúp cố định nắp cặp, thì phần đầu nắp có hai miếng nam châm nhỏ màu bạc, vừa khít với mảnh nam châm trên mặt trước thân cặp. (7) Phía sau, là hai quai đeo to bằng khoảng hai ngón tay, có thể tùy chỉnh độ dài. (8) Mặt trong của quai có lót lớp lông mịn, nên khi đeo lên không hề bị đau vai, dù cặp có đựng khá nhiều đồ dùng. (9) Em luôn giữ gìn cặp thật cẩn thận, nên dù đã dùng nhiều tháng nhưng cặp sách của em vẫn còn sạch đẹp như mới.

>> Bài tham khảo: Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch

Xem thêm:

  • Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo Số 1
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo Số 2
  • Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo Số 3
  • Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

Look at the pitctures and complete the words

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

1. b _ a n k _ _

2. _ _ a r _

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

3. c _ m p _ t _ r

4. d r _ _ e r

Xem đáp án

1. blanket

2. scarf

3. computer

4. drawer

Choose the odd one out

1. A. eleven

B. rug

C. twenty

D. thirteen

2. A. table

B. chair

C. poster

D. visit

3. A. skirt

B. clothes

C. jeans

D. shirt

4. A. listen

B. old

C. new

D. great

5. A. this

B. that

C. these

D. it

Xem đáp án

1. B

2. D

3. B

4. A

5. C

Circle the correct answer

1. How many desks are there?

There is/ There are one desk.

2. How many chairs do you have?

There is/ I have two chairs.

3. Do you have any birds?

Yes, I don’t/ do

4. How many lamps are there?

There is / There are a lamp.

Xem đáp án

1. How many desks are there?

There is one desk.

2. How many chairs do you have?

I have two chairs.

3. Do you have any birds?

Yes, I do

4. How many lamps are there?

There is a lamp.

Read and match

1. May I listen to an audio guide?

A. Yes. I play very well

2. Can you play soccer?

B. No, she isn’t

3. What is your mother doing?

C. A black T-shirt

4. Is your sister playing the piano?

D. No, you may not

5. What is he wearing?

E. She’s cooking in the kitchen

Xem đáp án

1. D

2. A

3. E

4. B

5. C

Reorder these words to have correct sentences

1. are/ books/ There/ five/ the/ on/ table/ ./

….………………………………………………………..

2. is/ table/ This/ your/ ./

….………………………………………………………..

3. Linh/ in/ What/ is/ class/ ?/

….………………………………………………………..

Xem đáp án

1. There are five books on the table.

2. This is your table.

3. What class is Linh in?

Listen and number the picture, there is one example

Bài nghe

a. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

b. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

c. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

d. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

e. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

f. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

g. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

h. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

Xem đáp án

a. 4

b. 2

c. 5

d. 8

e. 7

f. 3

g. 1

h. 6

Trên đây là Đề tiếng Anh lớp 3 học kì 2 có đáp án, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.

>> Chi tiết: Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends

4. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1. Câu nào sau đây sai?

A. Trong máy tính có thể có nhiều ổ đĩa.

B. Ổ đĩa có thể chứa nhiều thư mục và tệp.

C. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con cùng tên.

D. Trong một thư mục có thể chứa nhiều thư mục con và tệp.

Câu 2. Khi cả gia đình đi du lịch em nên làm gì?

A. Chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng cho mọi người biết.

B. Không nên chia sẻ kế hoạch đi du lịch lên mạng.

C. Thường xuyên đưa hình ảnh, địa điểm nơi mình đang ở lên mạng.

D. Cả A và C.

Câu 3. Đâu là biểu tượng của phần mềm trình chiếu MS PowerPoint?

A. Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

B. Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

C. Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

D. Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Câu 4. Chọn phát biểu sai về phần mềm Basic Mouse Skills?

A. Sau khi khởi động, gõ phím bất kì để bắt đầu luyện tập di chuyển chuột.

B. Để luyện tập, em cần thực hiện thao tác di chuyển con trỏ chuột vào ô vuông xuất hiện trên màn hình.

C. Nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông lâu hơn 5 giây thì ô vuông nhỏ hơn sẽ xuất hiện. Ngược lại, nếu thời gian thực hiện di chuyển chuột vào ô vuông nhanh hơn 5 giây thì ô vuông sẽ xuất hiện lại với kích thước tương tự.

D. Ở mỗi mức có 10 lượt luyện tập. Chương trình sẽ tăng dần độ khó bằng cách giảm dần kích thước ô vuông sau mỗi lượt.

Câu 5. Các bước bơm mực được thực hiện như hình dưới đây:

Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề)

Theo em các bước được sắp xếp là:

A. Lắp bút vào → Bơm mực → Lau bút → Tháo bút

B. Bơm mực → Lau bút → Tháo bút → Lắp bút vào

C. Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào → Tháo bút

D. Tháo bút → Bơm mực → Lau bút → Lắp bút vào

Câu 6. Tình huống: “Lớp em đang có nhiệm vụ dọn vệ sinh toàn trường”. Em có thể chia công việc này thành công việc nhỏ như thế nào để có thể hoàn thành công việc nhanh và dễ dàng hơn?

A. Mỗi người có thể tự chọn vị trí để dọn vệ sinh.

B. Chỉ dọn trong lớp học.

C. Chỉ dọn ngoài sân trường.

D. Phân chia theo từng nhóm, dọn ở từng khu vực (ví dụ như trong lớp học, sân trường).

Câu 7. Em hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống.

Nếu đèn đỏ thì ….

A. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép đi tiếp.

B. người và các phương tiện tham gia giao thông phải dừng lại.

C. người và các phương tiện tham gia giao thông đi chậm.

D. người và các phương tiện tham gia giao thông được phép rẽ trái.

Câu 8. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất?

A. Máy tính có thể hoàn thành mọi công việc thay con người.

B. Con người có thể thực hiện mọi việc mà không cần tới máy tính.

C. Có những công việc cần được thực hiện trên máy tính.

D. Công việc được hoàn thành nhờ sự trợ giúp của máy tính sẽ tốn rất nhiều thời gian.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Em hãy nêu ba trường hợp mà kẻ xấu có thể lợi dụng thông tin cá nhân, gia đình để gây hại cho em, gia đình em.

Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy điền số 1, 2, 3, 4 vào chỗ chấm để chỉ ra thứ tự cần thực hiện các việc khi đánh răng.

Bước …

Đánh răng

Bước …

Lấy kem đánh răng vào bàn chải

Bước …

Súc miệng cho sạch kem đánh răng

Bước …

Súc miệng làm ướt khoang miệng

Câu 3. (1,5 điểm) Sử dụng cách nói “Nếu … thì …” để thực hiện một việc được hay không được thực hiện phụ thuộc vào điều kiện trong những tình huống sau:

Điều kiện

Công việc

A. Đèn tín hiệu giao thông màu đỏ

a. Người tham gia giao thông dừng lại

B. Tham gia giao thông bằng xe máy

b. Em đội mũ bảo hiểm

C. Trời rét

c. Em mặc quần, áo ấm

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.

1. C

2. B

3. B

4. C

5. D

6. D

7. B

8. C

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

(3 điểm)

- Lấy tên tuổi uy tín cá nhân hoặc của gia đình đi vay tiền, hoặc giả danh để làm việc xấu.

- Thực hiện hành vi bắt cóc tống tiền.

- Đột nhập trộm cắp khi biết thông tin không có ai ở nhà.

1,0

1,0

1,0

Câu 2

(1,5 điểm)

Bước 3

Đánh răng

Bước 2

Lấy kem đánh răng vào bàn chải

Bước 4

Súc miệng cho sạch kem đánh răng

Bước 1

Súc miệng làm ướt khoang miệng

0,75

0,75

Câu 3

(1,5 điểm)

- Nếu đèn tín hiệu giao thông màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại.

- Nếu tham gia giao thông bằng xe máy thì em đội mũ bảo hiểm.

- Nếu trời rét thì em mặc quần, áo ấm.

0,5

0,5

0,5

Ma trận đề thi học kì II môn Tin học lớp 3

Chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng số câu

Tổng % điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

Số câu TN

Số câu TL

TN

TL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin

Bài 8. Làm quen với thư mục

1

1

0

5%

(0,5 đ)

CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số

Bài 9. Lưu trữ, trao đổi, bảo vệ thông tin của em và gia đình

1

1

1

1

35%

(3,5 đ)

CĐ E. Ứng dụng tin học

Bài 10. Trang trình chiếu của em

1

1

0

5%

(0,5 đ)

Bài 11A. Hệ mặt trời

1

1

0

5%

(0,5 đ)

Bài 11B. Luyện tập sử dụng chuột máy tính

CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính

Bài 12. Thực hiện công việc theo các bước

1

1

1

1

20%

(2,0 đ)

Bài 13. Chia việc lớn thành việc nhỏ để giải quyết

1

1

0

5%

(0,5 đ)

Bài 14. Thực hiện công việc theo điều kiện

1

1

1

1

20%

(2,0 đ)

Bài 15. Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính

1

1

0

5%

(0,5 đ)

Tổng

7

0

1

1

0

2

8

3

100%

(10 đ)

Tỉ lệ %

35%

35%

30%

40%

60%

Tỉ lệ chung

70%

30%

100%

5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạo

Trường: Tiểu học…..

Lớp: 3.......................

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học ............

Môn: Công nghệ Lớp 3

Thời gian làm bài: 40 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng

Câu 1. Để làm được một cái thẻ đánh dấu trang ta phải làm qua mấy bước?

A. 6 bước

B. 8 bước

C. 7 bước

D. 9 bước

Câu 2. Để làm được một cái ống đựng bút, chúng ta cần làm qua mấy bước?

A. 8 bước

B. 9 bước

C. 10 bước

D. 11 bước

Câu 3. Các bộ phận chính của biển báo giao thông là?

A. Đế, cột, biển báo

B. Cột, đế

B. Đế, cột, màu

D. Đế, cột, màu, keo dán

Câu 4. Làm biển báo chỉ dẫn đường một chiều gồm mấy bước?

A. 5 bước

B. 7 bước

C. 6 bước

D. 8 bước

Câu 5. Viền biển báo cấm “Đường cấm” có màu gì?

A. Đỏ

B. Đen

C. Xanh

D. Vàng

Câu 6. Có bao nhiêu nhóm biển báo giao thông đường bộ?

A. 3

B. 4

D. 6

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 7. Em hãy nêu ý nghĩa của biển báo giao thông đường bộ trong các hình dưới đây.

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3

a…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

b…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

c…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

d…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….

e…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

g…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………................

a…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

b…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

c…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

d…………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….

e…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

g…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………..

Câu 8. Biển báo giao thông có tác dụng gì đối với người tham gia giao thông?

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………..

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D

Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D

Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A

Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D

Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A

Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào đáp án C

Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5đ

Câu 8: (1 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0.25đ

  • Giúp người tham gia giao thông không đi sai luật
  • Tạo ra văn hóa giao thông tốt đẹp
  • Giúp lái xe được thuận lợi hơn
  • Giúp đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông

Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Thủ công kĩ thuật

Học sinh nêu được các bước làm đồ dung học tập, đồ chơi, biển báo giao thông. Nêu được cấu tạo của biển báo giao thông, nhận biết được một số biển báo giao thông cơ bản và ý nghĩa của biển báo giao thông

Số câu

3

3

2

6

2

Số điểm

3

3

4

6

4

Tổng

Số câu

3

3

2

6

2

Số điểm

3

3

4

6

4

>> Xem thêm: Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạo

6. Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Đạo Đức Chân trời sáng tạo

7. Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tự Nhiên Xã Hội Chân trời sáng tạo

8. Đề thi học kì 2 lớp 3 Tải nhiều

9. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 3

Ngoài Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 - 2023 Chân trời sáng tạo trên. Các em có thể tham khảo chi tiết Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán CTST; Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt CTST; Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng anh CTST,....mà Tìm Đáp Án đã đăng tải. Chúc các em học tốt!