Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 bao gồm môn Toán, Tiếng Việt giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2 lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.
Tổng hợp Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt sẽ là tài liệu hữu ích để các em học sinh lớp 3 có thể ôn tập trước nhằm hệ thống được toàn bộ những kiến thức quan trọng để đạt được kết quả cao trong toàn bộ cuộc thi.
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán gồm phần đề thi đủ các bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận giúp các em tự tổng hợp lại kiến thức đã học một cách hiệu quả.
I. Bộ Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3
1. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 1
1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
a) Số gồm: chín nghìn, chín chục được viết là:
A. 9990
B. 9900
C. 9090
D. 9009
b) Bốn số nào được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?
A.5872; 5728; 5278; 5287
B.5782; 5827; 5287; 5278
C.7852; 7582; 7285; 7258
D.7258; 7285; 7582; 7852
2. Cho hình tròn tâm O
Hãy viết tên đoạn thẳng vào chỗ trống (…)
- Bán kính…….
- Đường kính……….
- O là trung điểm của ……….
3. a) Đặt tính rồi tính:
7368 – 5359
………………..
………………..
………………..
1405 x 6
………………..
………………..
………………..
b) Tìm x:
2009 : x = 7
………………..
………………..
………………..
4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 224m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh đất đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
5. Trong một năm:
a) Những tháng nào có 30 ngày?
b) Những tháng nào có 31 ngày?
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 1
1.
a, C. 9090
b, C. 7852; 7582; 7285; 7258
2.
- Bán kính OA, OB
- Đường kính AB
- O là trung điểm của AB
3.
a, 7368 – 5359 = 2009
1405 x 6 = 8430
b, 2009 : x = 7
x = 2009 : 7
x = 287
5.
a) Những tháng nào có 30 ngày là: tháng 4, 6, 9, 11
b) Những tháng nào có 31 ngày: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
2. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 2
Câu 1. (1 điểm) Khoanh vào số liền trước của số: 9999?
A. 9899.
B. 9989.
C. 9998.
D. 9889.
Câu 2. (1 điểm) Khoanh vào số bé nhất trong dãy số: 6289, 6299, 6298, 6288?
A. 6289.
B. 6299.
C. 6298.
D. 6288.
Câu 3. (1 điểm) Khoanh vào kết quả đúng của 8m 2dm = ........ dm?
A. 82 dm.
B. 802 dm.
C. 820 dm.
D. 10 dm.
Câu 4. (1 điểm) Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ ba. Vậy ngày 15 tháng 3 là ngày thứ mấy? Em hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
A. thứ hai.
B. thứ ba.
C. thứ tư.
D. thứ năm.
Câu 5. (1 điểm) Hình bên có mấy góc vuông? Hãy khoanh vào kết quả đúng dưới đây:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 6943 + 1347 ................................. |
b) 9822 – 2918 ................................. |
c) 1816 x 4 ................................. |
d) 3192 : 7 ................................. |
Câu 7. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính độ dài đoạn dây đó?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Câu 8. (2 điểm) Một lớp học có 25 học sinh được chia đều thành 5 tổ. Hỏi 3 tổ như thế có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
Đáp án Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán - Đề 2
Câu 1: C (1 điểm)
Câu 2: D (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: B (1 điểm)
Câu 5: B (1 điểm)
Câu 6: (2 điểm – Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 7 (1 điểm):
Bài giải
Độ dài đoạn dây thép là: (0,25 điểm)
5 x 4 = 20 (cm) (0,5 điểm)
Đáp số: 20 cm (0,25 điểm)
Câu 8 (2 điểm):
Bài giải
Mỗi tổ có số học sinh là: (0,25 điểm)
25 : 5 = 5 (học sinh) (0,5 điểm)
3 tổ như thế có số học sinh là: (0,25 điểm)
5 x 3 = 15 (học sinh) (0,5 điểm)
Đáp số: 15 học sinh (0,5 điểm).
3. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 3
1. Khoanh vào chữ (A, B, C, D) trước câu trả lời đúng:
a) Số gồm 6 nghìn và 5 đơn vị viết là:
A. 605
B. 6050
C. 6005
D. 6500
b) Số liền sau của số 7890 là:
A.7889
B. 8890
C. 7900
D. 7891
c) 17m 3cm = …. Cm
A. 137
B. 173
C. 1730
D. 1703
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô
a) 23 nhân 5 nhân 2 có kết quả là 203
3. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
4. Đặt tính rồi tính:
2476 x 6
………………
………………
………………
5607: 7
………………
………………
………………
5. Tìm x:
x x 5 = 3015
………………
………………
x + 2536 = 4675
………………
………………
6. Một phân xưởng phải may 2430 bộ quần áo. Phân xưởng đã may được số bộ quần áo đó. Hỏi phân xưởng còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa?
Bài giải
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vẽ bên có:
……hình tam giác
……góc vuông.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 3
Câu 1:
a. C. 6005
b. D. 7891
c. D. 1703
Câu 2:
a, Sai
b, Đúng
c, Sai
Câu 3:
325 + 5 x 5
Đáp án cần điền lần lượt vào ô là: 330, 1650.
Câu 4:
2476 x 6 = 14856
5607 : 7 = 801
Câu 6:
Một phân xưởng phải may 2430 bộ quần áo. Phân xưởng đã may được 1/6 số bộ quần áo đó. Hỏi phân xưởng còn phải may bao nhiêu bộ quần áo nữa?
Phân xưởng đã may được tất cả số bộ quần áo là:
2430 : 6 = 405 bộ
Phân xưởng còn phải may số bộ quần áo còn lại là:
2430 - 405 = 2025 bộ
Đáp án: 2025 bộ quần áo
Câu 7:
- 6 hình tam giác
- 2 góc vuông.
4. Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề 4
Phần I: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng. (3 diểm)
Câu 1: 4m 2cm =........cm. Số điền vào chỗ trống là:
A. 4
B. 2
C. 42
D. 402
Câu 2: Chữ số ở hàng trăm trong số 4519 là:
A.9
B.1
C.5
D.4
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm, chiều rộng là 4cm. Chiều dài là:
A. 6cm
B. 8cm
C.12cm
D.20 cm
Câu 4: Lúc 7 giờ 55 phút thì:
A. Kim giờ ở giữa số 6 và số 7, kim phút chỉ vào số 5.
B. Kim giờ ở giữa số 6 và số 7, kim phút chỉ vào số 11.
C. Kim giờ ở giữa số 7 và số 8, kim phút chỉ vào số 5.
D. Kim giờ ở giữa số 7 và số 8, kim phút chỉ vào số 11.
Câu 5: Trung điểm trên đoạn thẳng MN là điểm:
A. H
B. I
C. K
D. G
Câu 6: Ta có: 4*37 > 4837 (Dấu * là một chữ số) chữ số cần điền vào chỗ * là:
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) (1 điểm) Đọc số sau: 5 275
b) (1 điểm) Viết số sau: Tám nghìn bốn trăm năm mươi mốt
Câu 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
4 837 + 3 427
8 273 - 5 634
1304 x 7
3 258 : 9
Câu 3:
a) Tìm X, biết: 7562 – X = 1928.
b) Tính giá trị biểu thức: 375 + 8 x 28
Câu 4: (2 điểm) Có 128 quyển sách được xếp đều vào 8 chồng. Hỏi 5 chồng có bao nhiêu quyển sách?
Đáp án đề 4
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
D | C | B | D | C | A |
II. Phần tự luận
Câu 1:
a) 5 275: Năm nghìn hai trăm bảy mươi lăm
b) Tám nghìn bốn trăm năm mươi mốt: 8451
Câu 2: (Học sinh tự thực hiện việc đặt phép tính)
4 837 + 3 427 = 8 264
8 273 - 5 634 = 2 639
1304 x 7 = 9 128
3 258 : 9 = 362
Câu 3:
a) 7562 – X = 1928
X = 7562 - 1928
X = 5 634
b) 375 + 8 x 28
= 375 + 224
= 599
Câu 4:
Tóm tắt:
8 chồng sách có 128 quyển sách
5 chồng sách có …? quyển sách
Bài giải
Một chồng sách có số quyển sách là:
128 : 8 = 16 (quyển sách)
5 chồng sách có số quyển sách là:
16 x 5 = 80 (quyển sách)
Đáp số: 80 quyển sách
...........
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt gồm phần đề thi đủ các kĩ năng đọc hiểu, viết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn bám sát chương trình học cùng phần đáp án hướng dẫn chi tiết.
II. Bộ Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1
Thời gian: 60 phút
A. Kiểm tra Viết
I. Chính tả:
1. Nghe viết Hội vật (từ Tiếng chống dồn lên...dưới chân) trang 59.
2. Điền vào chỗ trống l hay n?
......ăm gian.....ều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
.....ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
.....àn ao lóng.....ánh bóng trăng....oe.
(Nguyễn Khuyến).
II. Tập làm văn:
- Viết một đoạn văn ngắn (Từ 5 đến 7 câu) kể về một ngày hội mà em biết, dựa theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là hội gì?
b. Hội đó được tổ chức khi nào? ở đâu?
c. Mọi người đi xem hội như thế nào?
d. Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?
e. Hội có những trò vui gì (ném còn, kéo co, ca hát, nhảy múa...)?
g. Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
B. Kiểm tra Đọc
I. Đọc tiếng: (6 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
- Đọc thầm bài thơ:
Đồng hồ báo thức
Bác kim giờ thận trọng
Nhích từng li, từng li
Anh kim phút lầm lì
Đi từng bước, từng bước.
Bé kim giây tinh nghịch
Chạy vút lên trước hàng
Ba kim cùng tới đích
Rung một hồi chuông vang.
(Hoài Khánh)
Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên?
- Khoanh vào trước chữ cái nêu ý trả lời đúng: (1 điểm)
A. Có 2 sự vật
B. Có 3 sự vật
C. Có 4 sự vật
D. Có 5 sự vật
- Hãy kể tên những sự vật đó:.............................................................................
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu? (1 điểm)
A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.
B. Hàng ngày, Bác kim giờ chậm chạp, ì ạch nhích từng li, từng li.
C. Lúc nào cũng vậy, anh kim phút luôn nhường cho bé kim giây chạy trước.
Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào?(1 điểm)
Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm)
- Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì bác rất thận trọng.
Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 1
A. Kiểm tra Viết
I. Chính tả:
- GV đọc cho HS nghe viết bài viết “Hội vật” trong sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 trang 59
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bầy đẹp đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.5 điểm.
II. Tập làm văn
- HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
- (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4.5, 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5)
B. Kiểm tra Đọc
I. Đọc tiếng: (6 điểm)
Đề bài: Cho học sinh bốc thăm đọc một trong các bài tập đọc trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 2 từ tuần 19 đến tuần 26 (mỗi đoạn không quá 2 học sinh đọc).
Hướng dẫn cho điểm:
- HS đọc đúng, to, rõ ràng, đọc diễn cảm, tốc độ theo đúng yêu cầu (6 điểm)
- HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ theo đúng yêu cầu (5 điểm)
- HS đọc đúng, to, rõ ràng, tốc độ vừa phải (4 điểm)
- HS đọc đúng, tốc độ chậm (3 điểm)
- HS đọc còn đánh vần nhẩm (2 điểm)
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: Có mấy sự vật được nhân hoá trong bài thơ trên?
- Có 3 sự vật: bác kim giờ, anh kim phút, bé kim giây
Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu? (1điểm)
A. Tới đích, ba kim cùng rung một hồi chuông vang vang.
Câu 3: Em đặt 1 câu theo mẫu Khi nào? (1 điểm)
VD: Ngày mai, chúng em thi giữa học kì 2.
Câu 4: Đặt câu hỏi cho phần in đậm ở câu sau: (1 điểm)
- Bác kim giờ nhích từng li, từng li chậm chạp vì sao?
2. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh, chọn một bài trong sách TV tập 2.
2. Đọc thầm bài (6 điểm) “Cuộc chạy đua trong rừng” sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B trang 4. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Muông thú trong rừng mở hội thi gì? M1
a. Hội thi sắc đẹp.
b. Hội thi hót hay.
c. Hội thi chạy.
d. Hội thi săn mồi.
Câu 2. Ngựa Con đã làm gì để chuẩn bị tham gia hội thi? M1
a. Chọn một huấn luyện viên thật giỏi.
b. Đến bác thợ rèn kiểm tra lại móng.
c. Nhờ Ngựa Cha chỉ bí quyết thi đấu.
d. Sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mình dưới suối.
Câu 3. Chuyện gì đã xảy ra với Ngựa Con trong cuộc thi? M2
a. Một cái móng lung lay rồi rời hẳn ra.
b. Ngựa Con bị vấp té.
c. Ngựa Con bị gãy chân.
d. Ngựa Con không được thi.
Câu 4: Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi? M2
a. Vì Ngựa Con chạy chậm hơn các bạn.
b. Vì Ngựa Con bị té.
c. Vì Ngựa Con luyện tập quá sức.
d. Vì Ngựa Con chủ quan, không chuẩn bị chu đáo cho cuộc thi.
Câu 5. Câu chuyện này nói đến cuộc chạy đua của ai? M3
Câu 6: Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì?M4
Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu: Ai là gì? M1
a. Ngựa Con tham gia hội thi chạy.
b. Ngựa Con là con vật chạy nhanh nhất
c. Chị em nhà Hươu sốt ruột gặm lá.
d. Ngựa Con không nghe lời cha.
Câu 8. Trong các câu sau, câu nào có sự vật được nhân hóa? M2
a. Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới suối
b. Ngựa Cha khuyên con.
c. Các vận động viên rần rần chuyển động.
d. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự.
Câu 9: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Nói về Ngựa Con trong bài: M3
B. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết bài “Bác sĩ Y-éc-Xanh” sách HDH Tiếng Việt 3 tập 2B trang 47. (Đoạn viết: Bà khách ước ao …………………trí tưởng tượng của bà).
Tập làm văn: (6 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) kể lại việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo gợi ý sau:
- Em đã làm việc gì?
- Em làm việc đó ở đâu?
- Em làm cùng với ai?
- Kết quả công việc ra sao?
Sau khi làm việc đó, em cảm thấy thế nào?
Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 2
A. KIỂM TRA ĐỌC
Học sinh trả lời đúng 1 câu trắc nghiệm được 0,5 điểm, đúng 1 câu tự luận được 1 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
7 |
8 |
Đáp án |
c |
d |
a |
d |
b |
d |
Câu 5. Câu chuyện nói về cuộc chạy đua của muông thú trong rừng.
Câu 6: Ngựa Con rút ra được bài học: Đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất.
Câu 9: Ngựa Con mải mê soi mình dưới suối.
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: 4 điểm
- Viết đúng tốc độ: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ; 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn
- Nội dung: 3 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng:
Viết đúng chính tả: 1 điểm
Dùng từ, đặt câu phù hợp: 1 điểm
Sáng tạo: 1 điểm.
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 3
A. Kiểm tra Đọc
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập giữa học kì II
II. Đọc thầm (4 điểm)
Chiếc lá
Chim sâu hỏi chiếc lá:
– Lá ơi, bạn hãy kể cuộc đời của bạn cho tôi nghe đi!
– Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
– Tôi không tin. Bạn đừng có giấu. Nếu vậy, sao bông hoa kia lại có thể rất biết ơn bạn?
– Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ tôi là một búp non. Tôi lớn lên thành một chiếc lá và cứ là như thế cho mãi tới bây giờ.
Thật như thế sao? Có khi nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niền tin cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác Gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
– Chưa. Chưa một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác cả. Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi bình thường.
– Thế thì chán thật! Cuộc đời của bạn bình thường thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa chuyện.
– Tôi không bịa tí nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thường như thế! Chính nhờ có họ mới có chúng tôi:
"Những hoa, những quả, những niềm vui mà bạn nói trên kia."
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Vì sao bông hoa lại kính trọng chiếc lá?
A. Vì lá có thể biến thành quả, thành ngôi sao, thành mặt trời.
B. Vì nhờ có những chiếc lá mới có hoa, có quả, có những niền vui.
C. Cả hai ý trên.
Câu 2: Những sự vật nào trong câu chuyện được nhân hóa?
A. Hoa, lá.
B. Hoa, lá, chim sâu.
C. Chim sâu, gió, hoa, lá.
Câu 3: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải biết yêu quý mọi người, mọi vật xung quanh.
B. Mọi người, mọi vật dù bình thường nhất đều có ích, đều có thể đem lại niềm vui.
C.Ta cần phải biết quý trọng những người, những vật đó.
D. Mọi người, mọi vật đều có ích.
Câu 4: Trong các câu văn sau, câu văn nào dùng sai dấu câu?
A. Mùa xuân đến muôn hoa đua sắc nở.
B. Cứ đến tết là bố mẹ lại mua áo mới cho em.
C. Nghỉ hè, chúng em được đi nghỉ mát.
B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả: (5 điểm) Nghe -Viết:
Mùa thu trong trẻo
Trong hồ rộng, sen đang lụi tàn. Những chiếc lá to như cái sàng màu xanh sẫm đã quăn mép, khô dần. Họa hoằn mới còn vài lá non xanh, nho nhỏ mọc xòe trên mặt nước. Gương sen to bằng miệng bát con, nghiêng như muốn soi chân trời. Tiếng cuốc kêu thưa thớt trong các lùm cây lau sậy ven hồ…
Nguyễn Văn Chương
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (Từ 7 – 10 câu) kể về một ngày lễ hội ở quê em.
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 3
A. Kiểm tra Đọc
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
C |
B |
A |
* Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
B. Kiểm tra Viết
I. Chính tả (Nghe viết) 5 điểm.
● Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm)
● Cứ sai 1 lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, dấu thanh.....) trừ 0,5 điểm
● Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn tùy mức độ có thể trừ toàn bài 1 điểm.
II. Tập làm văn 5 điểm.
● HS viết được 1 đoạn văn theo yêu cầu của đê bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ
● pháp, chữ viết rõ ràng sạch sẽ được 5 điểm.
● Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm (4,5; 4,0; 3,5; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5)
● HS viết sai chính tả từ 6 lỗi trở lên trừ toàn bài 0,5 điểm.
● Chữ viết không đúng quy định trừ 0,5 điểm
4. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 - Đề 4
PHẦN 1. ĐỌC HIỂU
1. Đọc thành tiếng
Cây gạo ngoài bến sông
Ngoài bãi bồi có một cây gạo già xòa tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lượt bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xòe thêm được một tán lá tròn, vươn cao lên trời xanh.
Thân cây xù xì, gai gốc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
(theo Mai Phương)
2. Trả lời câu hỏi
Em hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc miêu tả về loại cây gì?
A. Cây sồi
B. Cây gạo
C. Cây bằng lăng
b. Cây gạo trong bài được trồng ở đâu?
A. Bên bờ biển
B. Trước cổng trường
C. Bên bãi bồi
c. Hoa gạo có màu gì?
A. Màu tím
B. Màu đỏ
C. Màu hồng
d. Cứ sau mỗi năm, cây gạo lại có thêm điều gì mới?
A. Xòe thêm được một tán lá tròn
B. Tạo ra thêm được một cây gạo con
C. Nở thêm rất nhiều bông hoa gạo tím biếc
e. Trong bài đọc, có sử dụng bao nhiêu từ láy?
A. 6 từ
B. 7 từ
C. 8 từ
f. Bài đọc có sử dụng bao nhiêu hình ảnh so sánh?
A. 1 hình ảnh
B. 2 hình ảnh
C. 3 hình ảnh
(Đó là ………..……………………………………………… )
PHẦN 2. VIẾT
1. Chính tả: Nghe - viết:
Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch, tranh cây dừa, tranh tố nữ của làng Hồ. Mỗi lần Tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
2. Tập làm văn
Em hãy kể lại một buổi biểu diễn xiếc mà em từng được xem.
Đấp án đề 4
Phần 1. Đọc hiểu
1. Đọc thành tiếng
2. Trả lời câu hỏi
a. B
b. C
c. B
d. A
e. A
f. A (Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy)
Phần 2. Viết
1. Chính tả
2. Tập làm văn
Bài tham khảo:
Nhân dịp mừng Tết cổ truyền, trường em có tổ chức cho chúng em xem xiếc tại sân trường.
Sáng hôm ấy, em dậy sớm, đánh răng, rửa mặt, thay quần áo rồi bố chở em đến trường. Em thấy rất đông các bạn học sinh trường em đến xem. Chúng em ngồi đợi khoảng 15 phút thì buổi diễn bắt đầu. Mở đầu là chú hề mặc bộ quần áo thùng thình đủ màu sắc với cái lỗ mũi cà chua rất tức cười bước ra chào chúng em. Mở đầu là tiết mục khỉ đi xe đạp. Nó lái xe rất khéo, cứ vòng vèo ngộ lắm. Tiết mục thứ hai là chó làm toán. Chú chó làm rất đúng. Nó sửa gâu gâu để trả lời chủ. Tiết mục thứ ba là gấu và voi đá bóng. Tiết mục thứ tư là chó nhảy qua vòng lửa. Chúng em đã cổ vũ cho nó. Tiếp đến là chú hề diễn hài rất hay làm chúng em cười vỡ bụng.
Em rất thích tiết mục chó làm toán. Em sẽ học giỏi để dược bố mẹ cho đi xem xiếc vào dịp khác nữa.
....................
Sau những giờ học tập căng thẳng, chắc hẳn các bạn sẽ rất mệt mỏi. Lúc này, đừng cố ôn quá mà ảnh hưởng tới tinh thần và sức khỏe bản thân. Hãy dành cho mình 1 chút thời gian để giải trí và lấy lại tinh thần bạn nhé. Chỉ 10 phút với những bài trắc nghiệm EQ, trắc nghiệm IQ vui dưới đây của chúng tôi, các bạn sẽ có được sự thoải mái nhất, sẵn sàng cho bài học sắp tới. Ngay từ khi còn bé, các em rất cần rèn luyện sự nhanh nhạy cũng như khả năng phán đoán của mình để các em có thể hiểu biết về thế giới xung quanh. Các bạn hãy chứng tỏ mình là các bậc cha mẹ thông thái trong cách dạy con thông minh qua Trắc nghiệm câu đố vui dạy bé thông minh này nhé:
- Trắc nghiệm những câu đố vui
- Trắc nghiệm câu đố vui dạy bé thông minh từ nhỏ
Ngoài Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn học tốt Tiếng Việt 3 và bài tập môn Tiếng Việt 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Tiếng Việt hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Bên cạnh đó thì các em có thể tham khảo thêm Lý thuyết Tiếng Việt 3, Văn miêu tả lớp 3, Soạn bài Tiếng Việt lớp 3 cùng các phần Lý thuyết Toán 3, Toán lớp 3, Giải bài tập Toán 3 trên trang chủ.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 TimDapAnbiên soạn
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 1
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 2
- Đề ôn thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 - Đề số 3
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
- Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 1
- Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 2
- Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt - Đề 3
- Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh
- Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 - Đề 1
- Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 - Đề 2
- Đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 2 - Đề 3
Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 Hay chọn lọc
Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán
- Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 - Đề 1
- Đề thi giữa kì 2 lớp 3 môn Toán năm 2021-2022 - Đề 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Hay chọn lọc
Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 - Đề 2
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021-2022 - Đề 3
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2021-2022