Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3 giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi giữa học kì 2 lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo và tải về trọn bộ đề thi.

Tổng hợp Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 3 môn Toán, Tiếng Việt sẽ là tài liệu hữu ích để các em học sinh lớp 3 có thể ôn tập trước nhằm hệ thống được toàn bộ những kiến thức quan trọng để đạt được kết quả cao trong toàn bộ cuộc thi.

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2024

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

I. Trắc nghiệm (5đ)

Em khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng

Câu 1. (0,5 điểm) Khoanh vào số liền sau của số: 9999?

A. 9899.

B. 9989.

C. 9998.

D. 10 000.

Câu 2. (0,5 điểm) Khoanh vào số lớn nhất trong dãy số: 6289, 6199, 6298, 6288?

A. 6289.

B. 6199.

C. 6298.

D. 6288.

Câu 3. (1 điểm) Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

Số tiền mua một quả dưa hấu nhiều hơn số tiền mua một khay xoài là:

A. 25 000 đồng

B. 47 000 đồng

C. 72 000 đồng

D. 22 000 đồng

Câu 4. (1 điểm) Cho hình vẽ. Từ vị trí ong vàng đến vườn hoa nào là gần nhất?

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

A. Vườn hoa hồng

B. Vườn hoa lan

C. Vườn hoa cúc

D. Vườn hoa hướng dương

Câu 5. (1 điểm) Nếu ngày 27 tháng 4 là thứ Ba thì ngày 1 tháng 5 cùng năm đó là:

A. Thứ Năm

B. Thứ Sáu

C. Thứ Bảy

D. Chủ nhật

Câu 6. (1 điểm) Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. OQ là bán kính

B. MN là đường kính

C. OP là đường kính

D. O là tâm hình tròn

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

II. Tự luận (5đ)

Câu 7. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 6943 + 1347

.................................

.................................

.................................

.................................

b) 9822 – 2918

.................................

.................................

.................................

.................................

c) 1816 x 4

.................................

.................................

.................................

.................................

d) 3192 : 7

.................................

.................................

.................................

.................................

Câu 8. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Đề thi lớp 3 CD

Câu 9. (1 điểm) Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông có cạnh 5 cm. Tính độ dài đoạn dây đó?

Bài giải:

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Câu 10. (1 điểm) Bác Tuấn đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 7 sản phẩm. Hỏi bác Tuấn làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Cánh Diều

Câu 1.

D. 10 000.

Câu 2.

C. 6298.

Câu 3.

D. 22 000 đồng

Câu 4.

D. Vườn hoa hướng dương

Câu 5.

C. Thứ Bảy

Câu 6. (1 điểm) Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

C. OP là đường kính

Câu 7.

a) 6943 + 1347 = 8290

b) 9822 – 2918 = 6904

c) 1816 x 4 = 1816 x 4 = 7264

d) 3192 : 7 = 456

Câu 8. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

325 + 5 = 330
330 x 5 = 1650
Điền lần lượt: 330; 1650
Câu 9. (1 điểm)

Bài giải:

Độ dài đoạn dây đó là :

5 x 4 = 20 (cm)

Đáp số: 20 cm

Câu 10. (1 điểm)

Bài giải:

Bác Tuấn làm được tất cả số sản phẩm là:

8 x 7 = 56 sản phẩm

Đáp án: 56 sản phẩm

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

PHÒNG GD- ĐT …

TRƯỜNG TIỂU HỌC ...

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II

LỚP 3 - NĂM HỌC ......

MÔN: TOÁN

Thời gian làm bài: 40 phút

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM. (3 ĐIỂM)

Câu 1. Số gồm 5 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 3 đơn vị viết là:

A. 5693

B. 6593

C. 5639

D. 5963

Câu 2. Làm tròn số 2853 đến hàng trăm ta được:

A. 2860

B. 2900

C. 2800

D. 3000

Câu 3. Viết số 14 bằng chữ số La Mã ta được:

A. XIX

B. XIIII

C. XIV

D. XVIII

Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:

A. 2153 + 1934

B. 1 023 x 4

C. 7623 - 2468

D. 8760 : 2

Câu 5. Một cửa hàng bán xăng ngày chủ nhật bán được 1 280l, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu lít xăng?

A. 2 560l

B. 2 460l

C. 3740l

D. 3 840l

Câu 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Chu vi mảnh đất đó là:

A. 40 m

B. 70 m

C. 75 m2

D. 300 m2

PHẦN 2. TỰ LUẬN. (7 ĐIỂM)

Câu 7. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm

a) Số 4 504 đọc là: ...............................................................

b) Số liền trước của 9949 là: ................................................

c) Sắp xếp các số VIII, IV, XV, XVIII; XI theo thứ tự giảm dần là:

.........................................................................................

Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

a) 3 846 + 4 738

.............................

.............................

.............................

.............................

b) 4 683 - 1 629

.............................

.............................

.............................

.............................

c) 7 215 × 3

.............................

.............................

.............................

.............................

d) 8 469 : 9

.............................

.............................

.............................

.............................

Câu 9. (1 điểm) Số?

a) 1 694 + ..................... = 6 437

b) 2 154 .....................= 4 308

Câu 10. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.

8 375 + 4 905 × 6

= ...............................................

= ...............................................

(95 589 - 82 557) : 6

= ...............................................

= ...............................................

Câu 11. (1 điểm) Một khu đất hình vuông có chu vi 432 m. Tính diện tích khu đất đó.

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Câu 12. (1 điểm). Đỉnh Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh thấp hơn đỉnh Phan - xi - păng 716 m. Hỏi cả hai núi Phan - xi - păng và Tây Côn Lĩnh cao bao nhiêu mét?

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

D

B

C

C

D

B

Phần 2. Tự luận

Câu 7. (1 điểm)

a) Số 4 504đọc là: Bốn nghìn năm trăm linh bốn.

b) Số liền trước của 9949 là: 9948

c) Sắp xếp các số VIII, IV, XV, XVIII; XI theo thứ tự giảm dần là:

XVIII; XV; XI; VIII; IV.

Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023

Câu 9. (1 điểm) Số?

a) 1 694 + 4743 = 6 437

b) 2 154 x 2 = 4 308

Câu 10. (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.

8 375 + 4 905 × 6

= 8 375 + 29 430

= 37 805

(9 589 - 8 557) : 6

= 1032 : 6

= 172

Câu 11. (1 điểm) Một khu đất hình vuông có chu vi 432 m. Tính diện tích khu đất đó.

Bài giải

Độ dài cạnh của khu đất hình vuông đó là:

432 : 4 = 108 (m)

Diện tích khu đất hình vuông đó là:

108 108 = 11 664 m2)

Câu 12. (1 điểm). Đỉnh Phan - xi - păng là đỉnh núi cao nhất Việt Nam với độ cao 3 143 m so với mực nước biển. Đỉnh Tây Côn Lĩnh thấp hơn đỉnh Phan - xi - păng 716 m. Hỏi cả hai núi Phan - xi - păng và Tây Côn Lĩnh cao bao nhiêu mét?

Bài giải

Đỉnh Tây Côn Lĩnh cao số mét là:

3 143 - 716 = 2 427 (m)

Cả hai núi Phan - xi - păng và Tây Côn Lĩnh cao số mét là:

3 143 + 2 427 = 5 570 (m)

Đáp số: 5 570 m

Ma trận Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Năng lực, phẩm chất

Số câu,số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 1 0 000.

Số câu

3

2

4

5

3

Số điểm

1,5 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

4 (3 câu 1 điểm, 1câu 2 điểm)

2,5

5

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

1

1

Hình học:

Chu vi, diện tích một số hình phẳng: Chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1


Tổng

Số câu

3

3

5

1

6

6

Số điểm

1,5

1,5

6

1

3

7

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT…..
TRƯỜNG TH…….

PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GHKII
MÔN TOÁN – LỚP 3
Năm học: ........
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Số gồm 6 nghìn, 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị viết là:

A. 6375

B. 6573

C.6753

D. 6735

Câu 2. Số liền sau số 4560 là:

A. 4558

B. 4559

C. 4561

D. 4562

Câu 3. Làm tròn số 7841 đến hàng chục ta được:

A. 7850

B. 7840

C. 7700

D. 7800

Câu 4. Một hình vuông có cạnh là 5cm. Vậy chu vi hình vuông đó là:

A. 10cm

B. 15cm

C. 20cm

D. 25cm

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Câu 5: Trong các số 8745; 6057; 7219; 6103, số lớn nhất là

A. 8745

B. 6057

C. 7219

D. 6103

Câu 6: Đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

A. 12 giờ

B. 1 giờ

C. 2 giờ

D. 3 giờ

Câu 6

Câu 7. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm:

A. 26cm

B. 26cm2

C. 40cm

D. 40cm2

Câu 7

Phần 2. Tự luận

Câu 8. Đặt tính rồi tính

a) 1051 x 6

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

b) 5620 : 4

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

Câu 9. Tính giá trị biểu thức

a) 6190 – 1405 : 5

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

b) (1606 + 705) x 3

........................................................

........................................................

........................................................

........................................................

Câu 10. Điền (>, <, =) ?

a) 200ml + 700ml …. 800ml

b, 100cm + 2cm ….. 102cm

Câu 11. Gia đình Hồng nuôi được 600 con gà. Mẹ Hồng mới mua thêm số gà gấp 3 lần số gà gia đình Hồng có. Hỏi hiện tại gia đình Hồng có bao nhiêu con gà?

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Phần 1. Trắc nghiệm (3,5 điểm – mỗi câu 0,5 điểm)

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

A

C

B

C

A

D

D

Phần 2. Tự luận (6,5 điểm)

Câu 8. Đặt tính rồi tính (1,0 điểm)

a) 1051 x 6 = 6306

b, 5620 : 4 = 1405

Câu 9. Tính giá trị biểu thức (1,0 điểm)

a) 6190 – 1405 : 5 = 6190 - 281

= 5909

b, (1606 + 705) x 3 = 2311 x 3

= 6933

Câu 10. Điền (>,<,= ) (1,0 điểm)

a) 200 ml + 700 ml > 800ml

b) 100cm + 2cm =102 cm

Câu 11. Bài giải (2,5 điểm)

Số gà GĐ Hồng mua thêm là:

600 × 3 = 1800(con)

Hiện tại GĐ Hồng có số gà là

600 + 1800 = 2400 (con)

Đáp số: 2400 con gà.

Câu 12. Tính bằng cách thuận tiện (1,0 điểm).

a) 38 + 42 + 46 + 50 + 54 + 58 + 62

= (38 + 62) + (42 + 58) + (46 + 54) + 50

= 100 + 100 + 100 + 50

= 350

Ma trận Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Mạch KT, KN

Số câu, số điểm; TTNL

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số và phép tính:

Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 10000.

Số câu

2

2

2

1

4

3

Số điểm

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

1 (mỗi câu 0,5 điểm)

2 (mỗi câu 1 điểm)

1 điểm

2

3

Câu số

1,2

3,5

8,9

12

4

3

TTNL

TDTH,

GQVĐ

TDTH,

GQVĐ

TDTH,

GQVĐ

TDTH,

GQVĐ

Giải bài toán bằng hai phép tính

Số câu

1

1

Số điểm

2,5

2,5

Câu số

11

TTNL

TDTH,

GQVĐ

Đại lượng và đo các đại lượng: Các đơn vị đo độ dài, đo thể tích, xem đồng hồ.

Số câu

1

1

1

1

Số điểm

0,5

1

0,5

1

Câu số

6

10

TTNL

TDTH,

GQVĐ,MHH

TDTH,

GQVĐ

Hình học: hình vuông, hình chữ nhật.

Số câu

1

1

2

0

Số điểm

0,5

0,5

1

0

Câu số

4

7

TTNL

TDTH,

GQVĐ MHH

TDTH,

GQVĐ MHH

Tổng

Số câu

4

3

4

1

7

5

Số điểm

2

1,5

5,5

1

3,5

6,5

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2024

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều

A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

Chia sẻ niềm vui

Mấy ngày liền, báo chí liên tục đưa tin về thiệt hại do cơn bão mới nhất gây ra. Có một bức ảnh làm tôi rất xúc động: Một phụ nữ trẻ ngồi thẫn thờ trước ngôi nhà đổ nát của mình. Đứng cạnh chị là một bé gái đang bám chặt lấy mẹ, mắt mở to, sợ hãi.

Con trai tôi sốt sắng nói:

- Trường con đang quyên góp sách vở, quần áo giúp các bạn vùng bị bão, mẹ ạ.

- Bố mẹ giúp con chuẩn bị nhé? Mẹ còn muốn đóng một thùng riêng gửi tặng hai mẹ con trong bức ảnh này.

Chúng tôi cùng cậu con trai chất vào hai chiếc thùng các tông quần áo, sách vở, đồ dùng…Đứng nhìn bố mẹ và anh sắp xếp, con gái tôi có vẻ nghĩ ngợi. Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay. Tay nó ôm chặt con búp bê tóc vàng. Đó là món đồ chơi nó yêu thích nhất. Nó hôn tạm biệt con búp bê rồi bỏ vào thùng. Tôi bảo:

- Con gửi cho em thứ khác cũng được. Đây là con búp bê mà con thích nhất mà.

Con gái tôi gật đầu:

- Em bé nhận được sẽ rất vui, mẹ ạ.

Tôi xúc động nhìn con. Ôi, con gái tôi đã biết chia sẻ niềm vui để em bé kia cũng được vui!

MINH THƯ

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất và trả lời các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Ở đoạn 1, điều gì khiến người mẹ trong câu chuyện xúc động? (0.5 điểm)

A. Những thông tin từ các bài báo về một cơn bão mới.

B. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà mới.

C. Bức ảnh người mẹ và bé gái trước một ngôi nhà đổ nát.

Câu 2. Gia đình hai bạn nhỏ làm gì để giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá? (0.5 điểm)

A. Cậu con trai sốt sắng báo tin nhà trường đang quyên góp và cùng bố mẹ chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng…giúp đồng bào bị bão tàn phá.

B. Cả nhà tham gia vận động mọi người giúp đỡ đồng bào vùng bị bão tàn phá.

C. Bé gái tặng em nhỏ một chú gấu bông.

Câu 3. Bé gái tặng gì cho em nhỏ ? (0.5 điểm)

A. Quần áo, sách vở, một số đồ dùng cá nhân.

B. Con búp bê mà bé yêu thích nhất.

C. Con gấu bông mà bé yêu thích nhất.

Câu 4. Em có nhận xét gì về hành động của bé gái trong câu chuyện? (0.5 điểm)

A. Bé gái tối bụng, biết cùng cả nhà chia sẻ đồ dùng cho đồng bào vùng bị bão tàn phá.

B. Bé gái tốt bụng, biết tặng món đồ chơi yêu thích nhất cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.

C. Bé gái tốt bụng, biết chia sẻ niềm vui của mình cho em nhỏ ở vùng bị bão tàn phá.

Câu 5. Cho biết câu văn sau đây thuộc kiểu câu nào ? (0,5 điểm)

Nó chạy vào phòng, rồi trở ra ngay.

A. Ai làm gì?

B. Ai thế nào?

C. Ai là gì?

Câu 6. Nhóm từ ngữ nào sau đây không phải là nhóm từ ngữ chỉ cộng đồng: (0,5 điểm)

A. Bản làng, dòng họ, lớp học, trường học.

B. Thôn xóm, dòng họ, trường học, khu phố.

C. Bản làng, đoàn kết, dòng họ, lớp học.

Câu 7. Đặt một câu có từ ngữ chỉ cộng đồng? (1 điểm)

……………………………………………………………………………………………………

Câu 8. Nêu ý nghĩa của bài đọc Chia sẻ niềm vui? (1 điểm)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Qua bài đọc Chia sẻ niềm vui, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)

..............................................................................................................................................

B. Kiểm tra viết

I. Bài viết - nghe - viết (3 điểm):

Phố phường Hà Nội

(Trích)

Rủ nhau chơi khắp Long Thành,

Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai:

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,

Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Khay,

Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,

Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,

Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than,

Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,

Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,

Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,

Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,

Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà,

Quanh đi đến phố Hang Da,

Trải xem phường phố, thật là cũng xinh...

Ca dao

II. Bài viết: (6 điểm)

Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện em đã đọc hoặc bộ phim em đã xem.

Gợi ý:

- Tên truyện (phim) đó là gì?

- Em thích nhân vật nào trong truyện (phim) đó?

- Nhân vật ấy có đặc điểm hoặc hoạt động gì khiến em yêu thích?

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Cánh Diều

I. Bài kiểm tra đọc:

* Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm

GV cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc:

1. Chia sẻ niềm vui (trang 74)

2. Nhà rông (trang 77)

3. Ông Trạng giỏi tính toán (trang 81)

4. Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (trang 98)

5. Người trí thức yêu nước (trang 86)

* Yêu cầu:

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm

* Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: 6 điểm

  • Đọc hiểu văn bản 3 điểm.
  • Kiến thức, kĩ năng tiếng Việt 3 điểm.

Từ câu 01 đến câu 6, mỗi câu 0, 5 điểm.

Từ câu 7,8,9. Mỗi câu 1 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

C

A

B

C

A

C

Câu 7: (Mức 2) 0,5 điểm. Đặt câu : Nếu đầu câu không viết hoa, cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. VD: Trong gia đình em, ai cũng yêu thương nhau.

Câu 8: 1 điểm. (Mức 2) Ý nghĩa: Trước những khó khăn của đồng bào bị bão lũ, từ người lớn đến bé gái nhỏ trong gia đình đều xúc động, muốn góp phần đem niềm vui cho mọi người.

Câu 9: 1 điểm. (Mức 3).

Biết yêu thương, chia sẻ và đem lại niềm vui cho mọi người…..

II. Bài kiểm tra viết:

* Kiểm tra viết chính tả: (3 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn chính tả trên:

* Kiểm tra viết đoạn văn: 6 điểm

Mẫu:

Trong dân gian của chúng ta, có biết bao nhiêu nhân vật truyền thuyết nổi tiếng đã để lại cho chúng ta nhiều bài học khác nhau. Trong số đó, có lẽ nhân vật mà em yêu thích và đã để lại cho em nhiều ấn tượng đó chính là Sơn Tinh. Sơn Tinh là một vị thần ở núi Tản Viên đã chống chọi mọi cuộc tấn công của Thủy Tinh khi hai người đang cố giành Mị Nương cho mình. Sơn Tinh đại diện cho bên tốt, có lòng vị tha và khoan dung, ngược lại, Thủy Tinh là một người rất xấu xa, đã đang lũ làm ngập lụt, thiệt hại cho nhân dân. Trong câu chuyện, Sơn Tinh đã cố làm mọi cách để không cho Thủy Tinh dâng nước phá hoại làng xóm. Em rất yêu thích nhân vật Sơn Tinh!

>> Đoạn văn nêu suy nghĩ của em về một nhân vật em yêu thích trong câu chuyện em đã đọc

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm)

Dựa vào nội dung bài tập đọc: “Bạn nhỏ trong nhà” (Sách Tiếng Việt 3 trang 107-108), em hãy khoanh trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:

Câu 1: Trong ngày đầu tiên về nhà bạn nhỏ, chú chó trông như thế nào?

a) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn xoe và loáng ướt.

b) Lông trắng, khoang vàng, đôi mắt tròn và loáng ướt.

c) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt đen long lanh.

d) Lông trắng, khoang đen, đôi mắt tròn và đen láy.

Câu 2: Chú chó trong bài được bạn nhỏ đặt tên là gì?

a) Cún

b) Cúp

c) Cúc

d) Búp

Câu 3: Bạn nhỏ gặp chú cún vào buổi nào và ở đâu?

a) Buổi sáng ở trong phòng.

b) Buổi trưa ở trong phòng.

c) Buổi chiều trên đường đi học về.

d) Buổi sáng trên đường đi học.

Câu 4: Chú chó có sở thích gì?

a) Thích nghe nhạc

b) Thích chơi bóng

c) Thích nghe đọc sách

d) Thích nghe đọc truyện

Câu 5: Chú chó trong bài biết làm những gì?

………………………………………………………………………………………

Câu 6: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó.

………………………………………………………………………………………

Câu 7: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: Câu nào dưới đây là câu nêu đặc điểm

a) Ông thường đưa đón tôi đi học mỗi khi bố mẹ bận.

b) Bà ơi, cháu yêu bà nhiều lắm!

c) Mỗi ngày trôi qua, ông đang già đi còn nó mạnh mẽ hơn

d) Mẹ em là bác sĩ.

Câu 9: Cặp từ nào sau đây là cặp từ trái nghĩa

a) to - lớn

b) nhỏ - bé xíu

c) đẹp - xấu

d) to – khổng lồ

Câu 10: Tìm 2 từ chỉ hoạt động ở trường. Đặt 1 câu với 1 trong các từ vừa tìm được

………………………………………………………………………………………………

2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng, (Mỗi học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập 1 và trả lời câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định sau:

Bài 1: “Tạm biệt mùa hè”, đọc đoạn: “Đêm nay ....thật là thích.” (trang 38,39).

Bài 2: “Cuộc họp của chữ viết” đọc đoạn “Vừa tan học ... trên trán lấm tấm mồ hôi” (trang 62).

Bài 3: “Những chiếc áo ấm” đọc đoạn “Mùa đông .... cần áo ấm.” (trang 120).

Thời gian kiểm tra:

* Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: 35 phút

* Đọc thành tiếng: Tùy theo tình hình từng lớp mà phân bố thời gian hợp lý để GV kiểm tra và chấm ngay tại lớp.

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức

1. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm )

Câu 1: a (0,5 điểm)

Câu 2: b (0,5 điểm)

Câu 3: a (0,5 điểm)

Câu 4: d (0,5 điểm)

Câu 5: d (0,5 điểm)

(Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).

(Gợi ý: Chú chó trong bài biết chui vào gầm giường lấy trái banh, lấy cho bạn nhỏ chiếc khăn lau nhà, đưa hai chân trước lên mỗi khi bạn nhỏ chìa tay cho nó bắt .)

Câu 6: (0,5 điểm)

(Tùy theo câu trả lời câu trả lời của học sinh ghi từ 0 - 0,5 điểm).

(Gợi ý: Qua câu chuyện này em có suy nghĩ về tình cảm giữ bạn nhỏ và chú chó Cúp là: đây là tình cảm đáng quý giữa bạn nhỏ và chú chó Cúp, chúng ta nên học tập bạn ấy..)

Câu 7: (0,5 điểm) ( Đặt đúng 1 chỗ ghi 0.25 điểm)

Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc quê hương.

Câu 8: c (0,5 điểm)

Câu 9: c (0,5 điểm)

Câu 10: (0.5 điểm) Tìm đúng 2 từ ghi 0,25 điểm, đặt đúng câu ghi 0,25 điểm

- Gợi ý: chạy, đọc, hát, vẽ, múa, viết.....

2. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

  • Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. Kiểm tra Đọc

I. ĐỌC HIỂU

Đọc thầm bài thơ sau:

Nghệ nhân Bát Tràng

Em cầm bút vẽ lên tay

Đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa:

Cánh cò bay lả bay la

Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.

Con đò lá trúc qua sông

Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa...

Bút nghiêng, lất phất hạt mưa

Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.

Hài hoà đường nét hoa văn

Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.

(Hồ Minh Hà, Nét vẽ... màu men)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Hình ảnh "đất Cao Lanh bỗng nở đầy sắc hoa" ý nói gì?

a. Từ đất Cao Lanh trồng được những bông hoa.

b. Những hình ảnh được vẽ trên đất Cao Lanh rất đẹp.

c. Từ đất Cao Lanh nặn được những bông hoa.

Câu 2: Người nghệ nhân đã vẽ lên đất Cao Lanh những cảnh vật gì?

a. Ngôi nhà, cây dừa, trái táo, quả đào.

b. Cánh cò, luỹ tre, cây đa, con đò, trái mơ, quả bòng, hạt mưa, gợn sóng Tây Hồ.

c. Mưa rào, con tàu, quả na, trăng, mây.

Câu 3: Hai câu thơ "Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn" ý nói gì?

a. Người nghệ nhân đã vẽ trong mưa.

b. Người nghệ nhân đã vẽ bên Hồ Tây.

c. Người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những vẻ đẹp rất tinh tế.

Câu 4: Bài thơ ca ngợi điều gì?

a. Vẻ đẹp của đồ gốm Bát Tràng.

b. Cảnh đẹp của đất nước ta.

c. Tài hoa của người nghệ nhân Bát Tràng đã vẽ nên những vẻ đẹp của cảnh vật đất nước trên đồ gốm.

Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1: Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống thích hợp.

Người nghệ nhân Bát Tràng thật... (1). Với cây bút... (2), bàn tay... (3) chỉ khẽ... (4) thôi là trên nền đất cao lanh hiện ra những hạt mưa... (5). Bàn tay ấy khẽ... (6) Là hàng ngàn gợn sóng... (7) của Hồ Tây cũng hiện lên.

(lất phất, nghiêng, chao, khéo léo, lăn tăn, đơn sơ, tài hoa)

Câu 2: Nối từng từ ngữ ở cột bên trái với từ có thể kết hợp được ở cột bên phải.

a) Những cánh cò trắng 1. sừng sững
b) Cây đa thân thuộc 2. bồng bềnh
c) Con đò nhỏ 3. lăn tăn
d) Những con sóng nhỏ 4. dập dờn

Câu 3: Câu văn nào có sử dụng nhân hoá?

A. Những cánh cò bay lả bay la trên đồng lúa.

B. Những cánh cò chấp chới trên đồng lúa.

C. Những cánh cò phân vân trên đồng lúa.

D. Con đò như một chiếc lá trúc trên dòng sông.

E. Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước.

G. Con đò bồng bềnh trên mặt nước.

B. Kiểm tra Viết

Viết đoạn văn ngắn (từ 1 đến 9 câu) nêu tình cảm, cảm xúc với một nghệ sĩ hoặc một nhân vật trong bộ phim hoạt hình em thích.

Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo

A. Kiểm tra Đọc

I. ĐỌC HIỂU

Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
Đáp án b b c c

Câu 5:

Bài tham khảo số 1:

Em thích nhất là hình ảnh thơ "Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa". Đất không thể tự mình nở ra sắc hoa (tức là những cánh cò, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc, trái mơ, quả bòng, hạt mưa,...) mà là người nghệ nhân đã vẽ lên đất cao lanh. Dưới bàn tay tài hoa của người nghệ nhân, những cảnh đẹp bình dị của quê hương hiện lên như muôn ngàn sắc hoa của trời đất. Câu thơ vừa ca ngợi bàn tay khéo léo của người nghệ nhân, vừa ca ngợi cảnh đẹp thân thuộc của làng quê Việt Nam.

Bài tham khảo số 2

Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hổ lăn tăn" là hình ảnh thơ mà em thích nhất. Hai câu thơ cho ta thấy người nghệ nhân Bát Tràng rất mực tài hoa. Với cây bút giản dị, bàn tay khéo léo ấy chỉ khẽ nghiêng thôi là trên nền đất cao lanh hiện ngay ra những hạt mưa lất phất, bay nhẹ nhàng nghiêng theo chiều gió. Bàn tay khéo léo ấy chỉ khẽ chao bút là hàng ngàn gợn sóng lăn tăn của Tây Hồ hiện ra thật êm dịu, nên thơ. Những cái "nghiêng", cái "chao" ấy là cả một nghệ thuật mà những người bình thường không thể làm được.

II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1:

- Thứ tự từ cần điền:

(1): tài hoa; (2): đơn sơ; (3): khéo léo: (4): nghiêng; (5): lất phất; (6): chao; (7): lăn tăn.

Câu 2:

Nối a - 4; b - 1; c - 2; d - 3

Câu 3:

Chọn đáp án C, E

B. Kiểm tra Viết

Hiện nay có rất nhiều nghệ sĩ hài nổi tiếng, mỗi người có một phong cách diễn hài khác nhau, đặc biệt em rất ấn tượng với anh Trấn Thành, anh là một nghệ sĩ trẻ tài năng lại vô cùng hóm hỉnh, duyên dáng. Anh Trấn Thành tên đầy đủ là Huỳnh Trấn Thành, sinh ra và lớn lên tại Sài Gòn, mặc dù là người miền Nam nhưng anh vẫn có thể nói giọng Bắc đặc biệt là giả giọng nhiều nghệ sĩ khác rất giỏi. Em rất thích nụ cười của anh Trấn Thành, nụ cười tươi rói với hàm răng đều đẹp, đôi mắt nheo lại mà người ta hay gọi là “mắt biết cười” rất duyên. Khuôn mặt của anh có thể biểu hiện nhiều sắc thái khác nhau, bộc lộ cảm xúc rất chân thật, chính bởi vậy khi xem những bộ phim anh Trấn Thành đóng em cảm nhận được ở anh sự hoá thân vào nhân vật, diễn xuất bằng chính những cảm xúc của mình, nhập tâm vào vai diễn khiến cho người xem cảm nhận được “diễn như không diễn”. Ngoài chương trình “Thách thức danh hài” em còn xem anh Trấn Thành ở chương trình “Giọng ải giọng ai”, phải nói ở cương vị là một người dẫn chương trình hay là người chơi anh đều thể hiện tố chất hài hước của mình, tích cách vui vẻ và rất thân thiện. Những người nghệ sĩ nói chung và nghệ sĩ Trấn Thành nói riêng, họ là người đem tài năng của mình để mang lại những phút giây thư giãn, những tiếng cười sảng khoái cho chúng ta, bởi vậy em luôn thầm cảm ơn sự cống hiến cũng như cố gắng vì nghệ thuật của các nghệ sĩ.

..................................................................................

Như vậy, Tìm Đáp Án đã gửi tới các bạn Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 3. Ngoài các bài tập môn Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.