Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 năm 2020 - 2021 Có đáp án đầy đủ các môn học: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin Học, Tự nhiên xã hội, là đề thi lớp 3 học kì 2 giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, từ đó giúp các em học sinh lớp 3 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc ôn thi chất lượng và hiệu quả.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 - 2021 là tài liệu tham khảo hay dành cho quý thầy cô và các vị phụ huynh lên kế hoạch ôn tập đề thi lớp 3 học kì 2 cho các em học sinh.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2020 - 2021
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
A. PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I/ Đọc thành tiếng (4 điểm)
GV cho HS bốc thăm đọc một trong các đoạn của bài văn sau và trả lời câu hỏi về nội dung của bài đọc.
1. Ở lại với chiến khu (Trang 13 - TV3/ Tập 2)
2. Chú ở bên Bác Hồ (Trang 16 - TV3/Tập 2)
3. Nhà bác học và bà cụ (Trang 31 - TV3/Tập 2)
4. Mặt trời mọc ở đằng.... tây! (Trang 52 - TV3/Tập 2)
5. Buổi học thể dục (Trang 89 - TV3/Tập 2)
6. Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua (Trang 98 - TV3/Tập 2)
7. Mặt trời xanh của tôi (Trang 125 - TV3/Tập 2)
8. Sự tích chú Cuội cung trăng (Trang 131 - TV3/Tập 2)
II/ Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
NGHỆ NHÂN BÁT TRÀNG
Em cầm bút vẽ lên tay
Đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa:
Cánh cò bay lả bay la
Lũy tre đầu xóm, cây đa giữa đồng.
Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa...
Bút nghiêng, lất phất hạt mưa
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
Hài hoà đường nét hoa văn
Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.
(Hồ Minh Hà, Nét vẽ... màu men)
1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ gì? (0.5 điểm)
A. Bốn chữ
B. Năm chữ
C. Lục bát
D. Tự do
2. Hình ảnh “đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa” ý nói gì? (0.5 điểm)
A. Từ đất cao lanh trồng được những bông hoa rực rỡ sắc màu.
B. Những hình ảnh được vẽ trên đất cao lanh rất đẹp
C. Từ đất cao lanh nặn được những bông hoa.
D. Cao lanh là cuốn bí kíp dạy ta cách trồng hoa
3. Người nghệ nhân đã vẽ lên đất cao lanh những cảnh và vật gì? (0.5 điểm)
A. Ngôi nhà, cây dừa, trái táo, quả đào.
B. Cánh cò, luỹ tre, cây đa, con đò, con sông, trái mơ, quả bòng, hạt mưa, gợn sóng Tây Hồ.
C. Mưa rào, con tàu, quả na, trăng, mây.
D. Cơn mưa, cánh én, luỹ tre, cây đa, mái đình, con đường, cánh đồng, gợn sóng Tây Hồ
4. Hai câu thơ “Bút nghiêng lất phất hạt mưa. / Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn” ý nói gì? (0.5 điểm)
A. Người nghệ nhân đã vất vả vẽ trong cơn mưa
B. Người nghệ nhân đã vẽ bên Hồ Tây
C. Người nghệ nhân tự mình đứng trong mưa, ngắm nhìn Hồ Tây để rồi vẽ lên những tác phẩm chân thực và sinh động nhất.
D. Người nghệ nhân đã vẽ ra những vẻ đẹp rất tinh tế chỉ bằng vài nét bút nghiêng hoặc chỉ bằng vài cái chao bút
5. Con hãy ghép những mảnh ghép sau để được những kết hợp phù hợp: (0.5 điểm)
1. Những cánh cò trắng |
a. dập dờn |
2. Cây đa thân thuộc |
b. lăn tăn |
3. Con đò nhỏ |
c. sừng sững |
4. Những con sóng nhỏ |
d. bồng bềnh |
6. Câu văn nào dưới đây có sử dụng biện pháp nhân hoá? (0.5 điểm)
☐ Những cánh cò bay lả bay la trên cánh đồng lúa.
☐ Những cánh cò chấp chới trên cánh đồng lúa.
☐ Những cánh cò phân vân trên cánh đồng lúa.
☐ Con đò như một chiếc lá trúc trên sông.
☐ Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước.
☐ Con đò bồng bềnh trên mặt nước.
7. Bài thơ ca ngợi điều gì? (1 điểm)
8. Điền dấu phẩy, dấu chấm thích hợp vào chỗ trống? (1 điểm)
Mùa thu ☐ (1) cô bé gặp biết bao sắc vàng kì diệu : những bông cúc vàng tươi rực rỡ ☐ (2) những cánh bướm vàng dập dờn trong nắng ☐ (3) những tia nắng thu vàng như những sợi tơ tằm đang thêu lên tất cả đất trời ☐ (4) cây cỏ ☐ (5) Mùa thu thật là đẹp!
9. Điền tiếp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh (1 điểm)
a) Hoa phượng nở đỏ rực ....
b) Dòng sông uốn lượn hiền hòa ....
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I/ Chính tả (4 điểm)
Cây Răng Sư Tử
Trên cánh đồng nọ có một loài cây có những chiếc lá dài, xanh thẫm với những chiếc răng cưa nhọn hoắt như những chiếc răng nanh sư tử. Người ta gọi nó là cây Răng Sư Tử.Tay nó ôm bông hoa có cánh vàng như nắng. Hạ đến bông hoa trút bỏ cái trâm cài đầu vàng óng, chiếc áo trắng màu nắng được thay bằng cái áo trắng muốt, mịn như lông ngỗng, trông đầy kiêu hãnh.
II/ Tập làm văn (6 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Việt
A. KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thành tiếng
1/Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II/ Đọc hiểu
1. (0.5 điểm) C. Lục bát
2. (0.5 điểm) B. Những hình ảnh được vẽ trên đất cao lanh rất đẹp
Hình ảnh “đất cao lanh bỗng nở đầy sắc hoa” có ý nói từ đất cao lanh nặn ra được những vật bằng gốm sứ, trên bề mặt đó ta có thể vẽ ra hình ảnh những bông hoa rất đẹp.
3. (0.5 điểm) B. Cánh cò, luỹ tre, cây đa, con đò, con sông, trái mơ, quả bòng, hạt mưa, gợn sóng Tây Hồ.
4. (0.5 điểm) D. Người nghệ nhân đã vẽ ra những vẻ đẹp rất tinh tế chỉ bằng vài nét bút nghiêng hoặc chỉ bằng vài cái chao bút
Hai câu thơ “Bút nghiêng lất phất hạt mưa. / Bút chao gợn nước Tây Hồ lăn tăn” ý nói người nghệ nhân thật sự rất tài hoa và tinh thế trong khi vẽ. Chỉ bằng vài nét bút nghiêng hoặc vài cái chao bút đã vẽ ra cơn mưa sinh động, đã vẽ được những sợn góng lăn tăn ở Tây Hồ.
5. (0.5 điểm)
1 – a: Những cánh cò trắng dập dờn
2 – c: Cây đa thân thuộc sừng sững
3 – d: Con đò nhỏ bồng bềnh
4 – b: Những con sóng nhỏ lăn tăn
6. (0.5 điểm)
Những câu có sử dụng biện pháp nhân hoá đó là:
- Những cánh cò phân vân trên cánh đồng lúa.
- Con đò dịu dàng trôi theo dòng nước.
Bởi vì phân vân và dịu dàng vốn là những từ ngữ dùng để chỉ hành động, đặc điểm của con người.
7. (1 điểm)
Bài thơ ca ngợi sự tài hoa của những người nghệ nhân Bát Tràng, bằng đôi tay khéo léo của mình đã vẽ nên những cảnh đẹp của cảnh vật trên đất nước ta lên đồ gốm.
8. (1 điểm)
Mùa thu, cô bé gặp biết bao sắc vàng kì diệu : những bông cúc vàng tươi rực rỡ, những cánh bướm vàng dập dờn trong nắng, những tia nắng thu vàng như những sợi tơ tằm đang thêu lên tất cả đất trời, cây cỏ. Mùa thu thật là đẹp !
9. (1 điểm)
a) Hoa phượng nở đỏ rực như một mâm xôi gấc khổng lồ.
b) Dòng sông uốn lượn hiền hòa như một dải lụa mềm mại.
B. KIỂM TRA VIẾT
I/ Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II/ Tập làm văn
Bài viết của học sinh phải đạt những yêu cầu về nội dung và hình thức như sau:
* Về nội dung: Đảm bảo đủ các ý sau (4 điểm) - Mỗi ý một điểm
- Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì: kịch, ca nhạc, múa, xiếc,...?
- Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu? Khi nào?
- Em cùng với những ai xem?
- Buổi biểu diễn có những tiết mục nào?
- Em thích tiết mục nào nhất? Hãy nói cụ thể về tiết mục đó.
* Về hình thức:
- Chữ viết sạch, đẹp, đúng chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, diễn đạt tốt: 1 điểm
- Bài viết có sáng tạo: 0.5 điểm
Bài viết tham khảo:
Tối thứ bảy tuần trước, em được bố mẹ cho đi xem biểu diễn ca múa nhạc tại Cung Văn hoá Thiếu nhi của thành phố. Đúng mười chín giờ ba mươi phút, buổi biểu diễn bắt đầu. Lúc này khán giả đã ngồi chật tất cả các hàng ghế. Trên sân khấu, đèn bật sáng trưng. Cô dẫn chương trình ra giới thiệu về buổi biểu diễn và sau đó là một bản đồng ca hùng tráng vang lên, mở đầu cho đêm diễn. Tiếp sau đó là các bài đơn ca, các tiết mục múa được trình diễn xen kẽ nhau. Tiếng đàn, tiếng hát khi thì êm ái, du dương, khi lại sôi nổi, rộn ràng. Em vô cùng thích thú khi được xem buổi biểu diễn. Về tới nhà mà em còn nhớ mãi hai ca sĩ hát bài Bà Rằng bà Rí, một bài dân ca Bắc Bộ nói về nỗi khổ của một cô gái bị ép duyên phải lấy một anh chồng bé tẹo.
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
Phần 1:(Trắc nghiệm)
Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo một câu trả lời A, B,C, D (là đáp số, kết quả tính). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1/ Số lớn nhất trong các số 9788; 9887; 7889; 7988 là:
A. 9788
B. 9887
C. 7889
D. 7988
2/ Số liền sau của số 9999:
A. 1000
B. 10000
C. 100000
D. 9998
3/ Ngày 27 tháng 5 năm 2016 là thứ sáu thì ngày 3 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ tư
B. Thứ năm
C.Thứ sáu
D. Thứ bảy
4/ Một hình tròn có tâm I có bán kính là 6 cm. Đường kính của hình tròn là:
A. 10 cm
B. 12 cm
C. 20cm
D. 25 cm
5/ Một hình vuông ABCD có chu vi là 40 cm. Tìm cạnh hình vuông đó.
A. 20 cm
B. 15 cm
C. 144 cm
D. 10 cm
Phần II: (Tự luận)
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a) 18229 + 35754
b) 7982 - 3083
c) 24043 x 4
d) 3575 : 5
Bài 2: Tính:
a) 99637 – 12403 x 8
b) x x 3 = 18726
Bài 3: Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Biết 10 phòng học lắp 40 cái quạt trần. Hỏi có 32 cái quạt trần thì lắp được mấy phòng học?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Bài 4: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 40 cm. người ta cắt lấy ra một hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa. Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán
I. TRẮC NGHIỆM
1. B. 9887
2. B. 10000
3. B. Thứ năm
4. B. 12 cm
5. D. 10 cm
II.TỰ LUẬN
Bài 1: Mỗi câu đặt tính đúng được 0,5đ
a) 18229 + 35754 = 53983
c) 24043 x 4 = 96172
b) 7982 - 3083 = 4899
d ) 3575 : 5 = 715
Bài 2:
a) 99637 - 12403 x 8
= 99637 - 99224
= 413
b) x x 3 = 18726
x = 18726 : 3
x = 6242
Bài 3:
Số quạt trần 1 phòng lắp là:
40 :10 = 4 (cái quạt)
Số phòng 32 cái quạt trần lắp là:
32 :4 = 8 (phòng)
Đáp số: 8 phòng
Bài 4:
Diện tích miếng bìa là :
50 x 40 = 2000 (cm2)
Diện tích hình vuông cắt ra:
40 x 40 = 1600 cm2
Diện tích tấm bìa còn lại là:
2000 - 1600 = 400 cm2
Đáp số: 400 cm2
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tiếng Anh
I/ Look at the picture and complete the words
1. h _ l _ c o p t _ r |
2. p _ _ c _ _ e |
3. s _ u s a _ e |
4. _ u _ e r m _ r _ _ t |
5. _ o _ |
6. _ a m p _ _ t _ |
II/ Read and match
1. What is she doing? |
A. Turn left. It’s on the corner of the street |
2. How can I get to the bookshop? |
B. No, thanks |
3. Have some soya milk! |
C. She is shopping at the market |
4. Would you like some juice? |
D. I want a bowl of noodles |
5. What do you want to eat? |
E. Thank you! |
III/ Read and circle “True” or “False”
Nam: “Mary, let’s eat! Here some pancake. And you don’t have a drink. Here, have some orange juice.”
Mary: “Oh, you don’t have a drink, Nam. Here have a soya milk. And you don’t have any food. Here, have some beef. It’s nice to share”
Question
Nam says:
1. Have some beef
2. Have some orange juice
Mary says:
3. Have a sandwich
4. It’s nice to share
IV/ Reorder these words to have correct sentences
1. I/ shop/ sports/ going/ am/ to/ the/ ./
___________________________________________________
2. we/ Can/ snowman/ a/ make/ ?/
___________________________________________________
3. weather?/ is/ the/ How/
___________________________________________________
4. eat/ What/ want/ you/ do/ to/ ?/
___________________________________________________
-The end-
Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 i-learn Smart năm 2021
I/ Look at the picture and complete the words
1. helicopter |
2. pancake |
3. sausage |
4. supermarket |
5. zoo |
6. campsite |
II/ Read and match
1. C |
2. A |
3. E |
4. B |
5. D |
III/ Read and circle “True” or “False”
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
IV/ Reorder these words to have correct sentences
1. I am going to the sports shop.
2. Can we make a snowman?
3. How is the weather?
4. What do you want to eat?
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin Học
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng điểm và tỷ lệ % |
|||||
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
Tổng |
TL |
||
1.Phần mềm Paint: Vẽ hình cơ bản, tô màu, |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
1.5 |
15% |
||||||
2. Biên tập ảnh cùng Fotor: Các chức năng cơ bản, chỉnh sửa ảnh, ghép ảnh, thiết kế tự do. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
5% |
||||||||
3. Thế giới Internet của em: Internet, tìm kiếm thông tin |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
1.5 |
15% |
||||||
4. Soạn thảo văn bản cũng Microsoft Word:Làm quen với phần mềm soạn thảo, lưu và mở văn bản, định dạng văn bản. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
TH |
3+TH |
|||||
Số điểm |
0.5 |
0.5 |
0.5 |
5.0 |
6.5 |
65% |
|||||
Tổng |
Số câu |
3 |
4 |
0 |
2 |
TH |
1 |
10+TH |
|||
Số điểm |
1.5 |
2.0 |
- |
1.0 |
5.0 |
0.5 |
10 |
100% |
|||
Tỷ lệ % |
15% |
20% |
0% |
10% |
50% |
0.5% |
0% |
100% |
Số câu |
Điểm |
Tỷ lệ |
|
Lí thuyết (15') |
10 |
5 |
50% |
Thực hành (20') |
1 TH |
5 |
50% |
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin Học
I. Lý thuyết: (15 phút 5 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Hãy chỉ địa chỉ web trong các lựa chọn sau ? (0.5đ)
A. Google chorme com |
C. Yahoovn |
D. Microsoft Word |
Câu 2: Trong trang Web, www được viết tắt bởi từ nào? (0.5đ)
A. web word |
C. world wide web |
B. web wide web |
D. trang web |
Câu 3: Trong các hình dưới đây, hình nào là biểu tượng của phần mềm Panit?
Câu 4. Để gõ chữ in hoa ta làm như thế nào?
A. Nhấn phím Ctrl
B. Nhấn giữ phím SHIFT đồng thời gõ chữ
C. Nhấn phím Enter.
D. Nhấn giữ phím Tab đồng thời gõ chữ
Câu 5. Để lưu văn bản ta sử dụng nút lệnh nào?
Câu 6. Nút lệnh dưới đây dùng để làm gì?
A. Căn lề
B. Chọn phông chữ
C. Chọn cỡ chữ
D. Chọn màu chữ
Câu 7. Trong phần mềm Paint, để vẽ hình tròn hoặc hình vuông, khi vẽ em nhấn phím nào?
A. Phím Ctrl |
B. Phím Tab |
C. Phím Shift |
D. Phím Alt |
Câu 8. Câu nào viết đúng theo kiểu gõ Telex “Trường sơn đỉnh núi”?
A. Truwong sown ddinhr nuif
B. Truwowngf sown ddinhr nuis.
C. Truwowngs soon ddinhs nuix
D. Truuoong soon ddinhr nuis
Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là biểu tượng của trình duyêt Web?
Câu 10. Biểu tượng của phần mềm chỉnh sửa ảnh Fotor?
Phần II. Phần thực hành (20 phút 5 điểm)
Câu 11.
Mở phần mềm Word soạn theo mẫu dưới đây:
Trăng ơi từ đâu đến
Hay từ lời mẹ ru
Thương cuội không được học
Hú gọi trâu lên trời
b, Lưu lại vào máy tính với tên học sinh_lớp (ví dụ: Hoa 3A1)
- 2 câu đầu chữ màu đỏ
- 2 câu cuối chữ màu xanh lá
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tin Học
I. Lý thuyết: (5.0 điểm, mỗi câu đúng 0.5 điểm)
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
C |
B |
B |
A |
B |
C |
B |
B |
D |
II. Thực hành (5 điểm)
Lưu bài với tên: Tênhọcsinh-lớp.doc (Ví dụ: Hoa3A1.doc)
Câu 11: (5đ)
- Em gõ được văn bản (2 điểm)
- Định dạng theo mẫu (2 điểm)
- Tạo màu cho chữ (1 điểm)
Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Tự nhiên xã hội
I. Trắc nghiệm (5 điểm)
Câu 1: Bạn đã làm gì để thể hiện sự yêu quý, quan tâm và giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình?
A. Tôn kính lễ phép với bậc ông bà, cô, dì, chú, bác như với cha mẹ mình.
B. Chỉ quan tâm tới bố mẹ, còn ông bà và cô chú do không ở cùng nên không cần quan tâm.
C. Chỉ cần tôn trọng và lễ phép với anh chị em và bố mẹ em là được
D. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 2: Cơ quan thần kinh gồm
A. Não, tủy sống và các dây thần kinh.
B. Não, gan, thận
C. Não, dây thần kinh, hộp sọ
D. Cả ba đáp án đều đúng
Câu 3: Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào thường gặp ở trẻ em?
A. Huyết áp cao.
B. Xơ vữa động mạch
C. Nhồi máu cơ tim
D. Thấp tim
Câu 4: Trong số những con vật dưới đây, con vật nào có mũi dài nhất?
A. Bò
B. Hổ
C. Hươu cao cổ
D. Voi
Câu 5. Đề phòng cháy khi chúng ta đun nấu là:
A. Trông coi khi đun nấu.
B. Để những thứ dễ cháy ở gần bếp.
C. Không quan tâm đến việc đang nấu.
Câu 6. Những thứ gây hại cho cơ quan thần kinh là:
A. Ma túy, rượu
B. Thuốc lá
C. Ý a, b đúng
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Tại sao cần uống đủ nước?
A. Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hàng ngày.
B. Để tránh bệnh sỏi thận.
C. Cả 2 ý trên.
Câu 8. Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp?
A. Giữ ấm cơ thể. Giữ vệ sinh mũi họng.
B. Ăn uống đủ chất. Tập thể dục thường xuyên.
C. Giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí tránh gió lùa.
D. Thực hiện tất cả ý trên.
Câu 9: Chọn đáp án đúng:
A. Mặt trăng chuyển động quanh Trái Đất.
B. Trái đất là Hành tinh của mặt trời
C. Trái đất là Vệ tinh của mặt trăng
Câu 10: Theo bạn, trạng thái nào dưới đây là có lợi đối với cơ quan thần kinh?
A. Căng thẳng
B. Sợ hãi
C. Tức giận
D. Vui vẻ, thư giãn
II. Tự luận (5 điểm)
Câu 1: Viết thời gian biểu của em trong một ngày (2 điểm)
Câu 2: Khi ở trường và khi ở nhà, chúng ta chơi và không nên chơi những trò chơi gì? Em hãy kể tên? (2 điểm)
Câu 3: Loại nước gì uống vào cơ thể sẽ kích thích cơ quan thần kinh, gây mất ngủ? (1 điểm)
Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 3 môn Tự nhiên và xã hội
I. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
A |
A |
D |
D |
A |
C |
C |
D |
A |
D |
II. Tự luận
Câu 1, 2: Các em tự viết thời gian biểu của mình
Câu 3: Cà phê, Nước chè (trà) đặc.
Như vậy, Tìm Đáp Án đã gửi tới các bạn Bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 3 năm 2020 - 2021 Đầy đủ các môn. Ngoài bộ đề ôn tập học kì 2 lớp 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.