Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 1 bao gồm các bài luyện tập, giúp các em học sinh học tốt Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 được tải nhiều nhất

Đề thi giữa học kì II năm 2018 - 2019 môn Tiếng Việt lớp 1

Họ và tên học sinh: ………………………………

Lớp: ……………………………………………..

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?

a) Đưa gấu bông cho chị.

b) Cùng chị chơi gấu bông.

c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.

Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?

a) Rất vui.

b) Rất buồn.

c) Rất thích thú.

Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?

a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.

b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.

c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”).

2. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:

- ui hay uôi: V… vẻ, con r..`..

- ưi hay ươi: tươi c..`.. khung c..’…

III. Hướng dẫn đánh giá và cho điểm

BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………..

Lớp: …………….

A. Đọc:

I. Đọc tiếng (6 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc (đọc thuộc lòng) một trong các bài sau: Trường em; Tặng cháu; Cái nhãn vở; Bàn tay mẹ; Cái bống; Hoa ngọc lan; Ai dậy sớm; Mưu chú sẻ.

II. Đọc hiểu (4 điểm)

Bài: Hoa ngọc lan (Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2, trang 64)

1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:

Nụ hoa lan màu gì?

Bạc trắng trắng ngần xanh thẫm

2. Trả lời câu hỏi sau:

Hương hoa lan thơm như thế nào?

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

3. Viết tiếng trong bài:

Có vần ắp: …………………………………………………………

4. Viết câu chứa tiếng có vần ăm hoặc vần ắp:

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

B. Viết: (10 điểm)

1. Nghe viết (8 điểm): Bài Cái nhãn vở.

(Từ đầu đến … vào nhãn vở.)

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

2. Bài tập: (2 điểm)

a. Điền vần ăm hoặc ắp:

Ch….. học; s…… sửa; s…… xếp; ngăn n……

b. Điền chữ: ch hay tr:

……ung thu; chong ……óng; ……ường học; ……ống gậy.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt

I. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và làm bài tập

Các em đọc thầm bài Tập đọc “Bàn tay mẹ” trong khung dưới đây, sau đó đánh dấu x vào chữ cái đặt trước ý trả lời mà em cho là đúng.

Bàn tay mẹ

Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.

1. Bình yêu nhất là gì?

a. Đôi bàn tay mẹ.

b. Đôi bàn tay của em bé.

2. Đi làm về mẹ Bình phải làm những công việc gì?

a. Đi chợ, nấu cơm.

b. Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

3. Đôi bàn tay của mẹ Bình như thế nào?

a. Rám nắng, gầy gầy, xương xương.

b. Trắng trẻo, tròn trịa.

II. Đoc thành tiếng: …………điểm

1. Chính tả:

Giáo viên chép lên bảng cho học sinh viết bài thơ “Hoa cau”:

Hoa cau

Nửa đêm nghe ếch học bài

Lưa thưa vài hạt mưa ngoài hàng cây

Nghe trời trở gió heo may

Sáng ra mặt nước rụng đầy hoa cau.

Trần Đăng Khoa

2. Bài tập

Ba tiếng có vần ui

Ba tiếng có vần uy

M: núi..................

M: (tàu) thuỷ,................

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm 2018 - 2019

Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………

Lớp: ……………........................................................................................

I. Trắc nghiệm:

Câu 1: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm

37 + ….. + 10 = 60

A. 12

B. 15

C. 13

D. 20

Câu 2: Chọn số thích hợp điền vào ô trống

29 > 12 + ….. > 27

A. 13

B. 14

C. 15

D. 16

II. Tự luận

Bài 3.

a. Viết theo mẫu:

25: hai mươi lăm

62: …………………………………

36: ……………………………….

45: …………………………………

91: ……………………………….

84: …………………………………

b. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:

Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị ………

Số 76 gồm 7 và 6 ………

Số 76 gồm 70 và 6 ………

Số 92 là số có hai chữ số ………

Số 92 gồm 2 chục và 9 đơn vị ………

Bài 4:

a. Tính:

15 + 4 =….

4 + 13 =….

9 +7 =….

6 + 6 =….

19 - 9 = ….

b. Tính:

15 + 2 = ……… 20 + 30 = ……… 17 – 3 + 2 = …………

19 – 6 = ……… 40 + 40 = ……… 16 – 2 + 4 = …………

17 – 3 = ……… 80 – 50 = ……… 80 – 40 + 30 = ………

Bài 5.

a) Điền dấu ( >; <; = ) vào chỗ chấm (2 điểm)

18 …… 15 26 …… 32 77 …… 20 + 50

30 …… 20 47 …… 74 80 …… 60 + 30

90 …… 70 58 …… 52 18 …… 12 + 6

b) Điền số (1 điểm)

20 + …… = 70 90 - …… = 20

17 - …… = 15 …… - 6 = 12

Bài 6. Giải bài toán sau:

Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Giải

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………

Bài 7.

a) Vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.

……………………………………………………………………………………..

b) - Vẽ và viết tên 3 điểm ở trong hình vuông.

- Vẽ và viết tên 4 điểm ở ngoài hình vuông.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 1

Ngoài Bộ đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 1 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 1 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 22 của Bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 1, và môn Toán 1.