Đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 1 bao gồm các bài luyện tập, giúp các em học sinh học tốt Toán lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, rèn luyện kỹ năng giải bài tập, chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, TimDapAnmời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 1. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 1
1. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………..
Lớp: …………….
A. Đọc:
I. Đọc tiếng (6 điểm)
Học sinh bốc thăm đọc (đọc thuộc lòng) một trong các bài sau: Trường em; Tặng cháu; Cái nhãn vở; Bàn tay mẹ; Cái bống; Hoa ngọc lan; Ai dậy sớm; Mưu chú sẻ.
II. Đọc hiểu (4 điểm)
Bài: Hoa ngọc lan (Sách Tiếng Việt lớp 1 – Tập 2, trang 64)
1. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng:
Nụ hoa lan màu gì?
Bạc trắng trắng ngần xanh thẫm
2. Trả lời câu hỏi sau:
Hương hoa lan thơm như thế nào?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Viết tiếng trong bài:
Có vần ắp: …………………………………………………………
4. Viết câu chứa tiếng có vần ăm hoặc vần ắp:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
B. Viết: (10 điểm)
1. Nghe viết (8 điểm): Bài Cái nhãn vở.
(Từ đầu đến … vào nhãn vở.)
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Bài tập: (2 điểm)
a. Điền vần ăm hoặc ắp:
Ch….. học; s…… sửa; s…… xếp; ngăn n……
b. Điền chữ: ch hay tr:
……ung thu; chong ……óng; ……ường học; ……ống gậy
2. Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Toán
Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………
Lớp: ……………........................................................................................
Bài 1. (1 điểm)
a. Viết theo mẫu:
25: hai mươi lăm 62: …………………………………
36: ………………………………. 45: …………………………………
91: ………………………………. 84: …………………………………
b. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị ………
Số 76 gồm 7 và 6 ………
Số 76 gồm 70 và 6 ………
Số 92 là số có hai chữ số ………
Số 92 gồm 2 chục và 9 đơn vị ………
Bài 2. (3 điểm)
a. Tính:
15 + 4 =….
4 + 13 =….
9 +7 =….
6 + 6 =….
19 - 9 = ….
b. Tính:
15 + 2 = ……… 20 + 30 = ……… 17 – 3 + 2 = …………
19 – 6 = ……… 40 + 40 = ……… 16 – 2 + 4 = …………
17 – 3 = ……… 80 – 50 = ……… 80 – 40 + 30 = ………
Bài 3.
a) Điền dấu ( >; <; = ) vào chỗ chấm (2 điểm)
18 …… 15 | 26 …… 32 | 77 …… 20 + 50 |
30 …… 20 | 47 …… 74 | 80 …… 60 + 30 |
90 …… 70 | 58 …… 52 | 18 …… 12 + 6 |
b) Điền số (1 điểm)
20 + …… = 70 | 90 - …… = 20 |
17 - …… = 15 | …… - 6 = 12 |
Bài 4. (2 điểm) Giải bài toán sau:
Lan có 30 nhãn vở, Mai có 20 nhãn vở. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Giải
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Bài 5. (1 điểm)
a) Vẽ đoạn thẳng dài 8 cm.
……………………………………………………………………………………..
b) - Vẽ và viết tên 3 điểm ở trong hình vuông.
- Vẽ và viết tên 4 điểm ở ngoài hình vuông.
Tìm Đáp Án đã tổng hợp thêm cho các bạn: Trọn bộ đề thi lớp 1 để các em cùng luyện tập được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 2 môn Toán, Tiếng Việt có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 theo Thông tư 27 kèm theo. Các đề thi học kì 2 lớp 1 này sẽ giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Các bậc phụ huynh nên có kế hoạch chi tiết cho các em từng ngày. Kế hoạch càng cụ thể, càng chi tiết thì càng tốt. Chúc các em học tốt!
Ngoài Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 1 trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 1 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh theo chuẩn thông tư 27 của Bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 1, và môn Toán 1.