Top 44 đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2024 sách Kết nối theo Thông tư 27 gồm 44 đề thi học kì 2 lớp 1 hay nhất cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 sắp tới.
44 đề thi học kì 2 lớp 1 năm 2024 sách Kết nối
I. Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán năm 2024
Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Số 1
Ma trận Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2
Mạch KT - KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Số tự nhiên |
Năng lực tư duy và lập luận. năng lực giải quyết vấn đề |
So sánh, sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 100 |
Số câu |
1 |
1 |
|
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
|
||||||||
Câu số |
4 |
4 |
|
||||||||
Năng lực tư duy và lập luận; Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực mô hình hóa toán học; Năng lực giao tiếp toán học. |
Thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100 |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||||
Câu số |
6 |
7 |
5,6 |
7 |
|||||||
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực mô hình hóa toán học; Năng lực giao tiếp toán học. |
Vận dụng được phép tính cộng, trừ vào tình huống thực tiễn. |
Số câu |
1 |
2 |
|
3 |
|||||
Số điểm |
1 |
2 |
|
3 |
|||||||
Câu số |
8 |
9,10 |
|
8,9,10 |
|||||||
Đại lượng |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề |
Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, ... |
Số câu |
1 |
1 |
|
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
|
||||||||
Câu số |
1 |
1 |
|
||||||||
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề |
Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. |
Số câu |
1 |
1 |
|
||||||
Số điểm |
1 |
1 |
|
||||||||
Câu số |
2 |
2 |
|
||||||||
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề |
Bước đầu biết xem đồng hồ. Biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|
|||||
Số điểm |
1 |
1 |
2 |
|
|||||||
Câu số |
3 |
5 |
3,5 |
|
|||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
|
3 |
2 |
|
2 |
6 |
4 |
||
|
Số điểm |
3 |
|
3 |
2 |
|
2 |
6 |
4 |
Đề Toán lớp 1 học kì 2
TRƯỜNG .......................................... Họ và tên : ......................................... Lớp 1…………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TOÁN Thời gian: 40 phút |
|||
ĐIỂM |
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
|
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Con ngựa và con hươu cao cổ dưới đây, con nào cao hơn? (1 điểm)
A. Con ngựa |
B. con hươu cao cổ |
C. cả hai con bằng nhau |
Câu 2: Chiếc bút máy dưới đây dài mấy xăng-ti-mét? (1 điểm)
A. 5cm |
B. 8cm |
C. 10cm |
Câu 3: Chiếc đồng hồ nào dưới đây chỉ 8 giờ? (1 điểm)
A. Đồng hồ A |
B. Đồng hồ B |
C. Đồng hồ C |
D. Đồng hồ D |
Câu 4: Bông hoa nào có kết quả bằng kết quả phép tính trên chú ong. (1 điểm)
A. Bông hoa A |
B. Bông hoa B |
C. Bông hoa C |
Câu 5: Điền kết quả đúng của bài toán dưới đây. (1 điểm)
Hôm nay là thứ Hai ngày 02 tháng 05. Mẹ bảo chủ nhật này mẹ cho Nam đi chơi công viên. Vậy chủ nhật là ngày bao nhiêu?
A. Ngày 06 |
B. Ngày 08 |
C. Ngày 10 |
D. Ngày 12 |
Câu 6: Điền kết quả vào phép tính sau: (1 điểm)
62 + 11 – 20 = ……….
A. 58 |
B. 53 |
C. 62 |
D. 64 |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: Em hãy điền số vào hình (1 điểm);
Câu 8: Tính (1 điểm)
a) 56 + 33 - 25 = ………
b) 86 - 24 + 14 = ………
Câu 9: Đặt tính rồi tính (1 điểm):
76 + 21 |
98 – 45 |
Câu 10: Lớp em chăm sóc 83 cây hoa hồng trong vườn trường. Sáng nay có 50 cây hoa hồng đã nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa? (1 điểm)
Đáp án Đề thi Toán học kì 2 lớp 1
I. Phần Trắc nghiệm: 6 điểm
Học sinh khoanh đúng vào đáp án mỗi câu được 1 điểm:
Câu |
1 (M1) |
2 (M1) |
3 (M1) |
4 (M2) |
5 (M2) |
6 (M2) |
Đáp án |
B |
C |
B |
A |
B |
B |
II. Phần tự luận: 4 điểm
Câu 7 (M2, 1đ): Học sinh điền đúng mỗi số trong một ô được 0,5 điểm
Câu 8 (M2, 1đ): Tính đúng mỗi câu được 0,5đ:
a) 56 + 33 - 25 = 64
b) 86 - 24 + 14 = 76
Câu 9 (M3, 1đ): Đặt tính rồi tính (Đúng mỗi câu được 0,5đ):
Câu 10 (M3): Lớp em chăm sóc 83 cây hoa hồng trong vườn trường. Sáng nay có 50 cây hoa hồng đã nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu cây hoa hồng chưa nở hoa? (1 điểm).
Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Số 2
Môn Toán - Lớp 1 - Thời gian làm bài: 60 phút
Họ và tên học sinh: …………………………………… Lớp: ………….
Câu 1 (1điểm) Khoanh vào đáp án đúng nhất
a. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 89
B. 98
C. 99
D. 90
b. Số gồm 4 chục 3 đơn vị là:
A. 34
B. 33
C. 43
D. 40
c. Dãy số nào theo thứ tự từ lớn đến bé
A. 12, 54, 23, 89
B. 54, 89, 23, 12
C. 89, 54, 12, 23
D. 89, 54, 23, 12
d. Số liền sau số 79 là
A. 78
B. 80
C. 79
D. 81
Câu 2: (1 điểm)
+ Phép tính ……………...........có kết quả cao nhất
+ Phép tính …………………….có kết quả ít nhất
+ Phép tính nào có kết quả bằng 50: ………………………
Câu 3: (1điểm) Nối số với ô trống thích hợp:
Câu 4: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm
23 gồm …..…..chục và …..…..đơn vị
67 gồm …..…..chục và …..….đơn vị
….….gồm 8 chục và 1 đơn vị
……….gồm 9 chục và 0 đơn vị
58: …………………….……………..
71: ………………….……………….
Câu 5:
+ Toa …….ở trước toa thứ 2
+ Toa thứ 4 đứng sau toa thứ ………
+ Toa ……..ở giữ toa thứ 1 và thứ 3
+ Toa …….ở sau toa thứ 3
Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
12cm+ 2cm = 14 ☐
12cm+ 2cm = 14 cm ☐
42 cm – 2cm = 40cm ☐
42 – 2 cm = 40 ☐
Câu 7: (1 điểm): Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Câu 8: (1 điểm): Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Câu 9: (1 điểm): Trên cành cây có 36 con chim, bỗng dưng có 16 con bay đi mất. Hỏi trên cành cây còn lại bao nhiêu con?
.........................................................................................................................................
Câu 10: (1 điểm) Nga có 22 cái chì, Lan có 1 chục cái bút mực, Hoa có 15 cái bút sáp. Hỏi cả ba bạn có bao nhiêu cái bút?
A. 37
B.40
C.38
D.47
Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Số 3
MÔN TOÁN - LỚP 1
Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên:....................................................................................................................
Lớp ..........................................................................Trường Tiểu học..........................................
Câu 1 (1 điểm): Đếm – đọc số - viết số thích hợp
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
a. Hôm nay thứ 6 ngày 18 thì thứ 7 sẽ là ngày nào?
A. ngày 17
B. ngày 18
C. ngày 19
D. ngày 20
b. Số lớn nhất có 2 chữ số giống nhau là?
A.66
B.76
C.88
D.89
c. Kết quả của phép tính 78 – 23 = ……
A.55
B. 56
C.65
D.54
d. Điền dấu 34 – 4 …….30
A. >
B. <
C. +
D. =
Câu 3: (1 điểm) Em hãy viết lại các số từ 1 đến 20
+ theo thứ tự từ bé đến lớn
…………………………………………………………………………………..
+ theo thứ tự từ lớn đến bé
……………………………………………………………………………………..
Câu 4: (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S
41 cm + 25 cm = 56 cm ☐
23 cm + 12 cm = 53 cm ☐
67 cm – 60 cm = 17 cm ☐
34 cm – 11 cm = 23 cm ☐
Câu 5: (1điểm) Nối phép tính ở các bông hoa có kết quả lớn hơn 37
Câu 6: (1 điểm) Đặt tính rồi tính
23 + 34 98 - 23 |
45 + 3 56 - 4 |
Câu 7: (1 điểm) Điền > < =
Câu 8: (1 điểm) Quan sát hình và cho biết:
- Con chó đứng sau con nào? ………….………..
- Con chim đứng trước con nào ? ……………………..
- Con nào đứng ở giữa con chó và con trâu? ……..……………
- Con nào đứng ở giữa con gà và con trâu ? …………………….
Câu 9: (1 điểm) Một nông trại trông được 26 củ su hào và 23 củ cà rốt.Hỏi nông trại đó trồng được tất cả bao nhiêu cây su hào và cà rốt ?
A. 45
B. 94
C. 3
D.49
Bài 10 (1 điểm): Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng ?
Có ........ đoạn thẳng
Có ........ đoạn thẳng
Xem chi tiết:
- Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Kết nối tri thức - Đề 2
- Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Kết nối tri thức - Đề 3
- Đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 Kết nối tri thức - Đề 4
- Bộ đề thi Toán lớp 1 học kỳ 2 sách Kết nối tri thức theo Thông tư 27
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 1
Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
Mạch KT - KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Kiến thức Tiếng Việt |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||
Câu số |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
4 |
1 |
TRƯỜNG .......................................... Họ và tên : ......................................... Lớp 1…………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút |
||
ĐIỂM |
NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:
|
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 2
Thời gian làm bài: 50 phút
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)
Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.
2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.
Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh
Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Số 3
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút
Họ và tên:................................................................................................................
Lớp ............Trường Tiểu học ………
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)
- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố yêu Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
D. Bố yêu con
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất
B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ
…………………………………………………………………………………………….
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trong vườn thơm ngát hương hoa
Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim
Chú mèo ngủ mắt lim dim
Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông chênh
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A | B | |
Cái lược | tỏa nắng chói chang | |
Chú ve | nở vào mùa xuân | |
Ông mặt trời | ca hát suốt mùa hè |
Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
Xem thêm:
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 1
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 2
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 3
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 4
- Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức - Đề 5
- Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
III. Bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Anh năm 2024
Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 Số 1
I/ Look at the picture and complete the words
1. t _ r t l _ |
2. f _ _ t |
3. _ i n d _ w |
4. m _ p |
5. _ a r d _ n |
6. _ a _ e |
II/ Look at the picture and answer the questions
1. |
How many apples? _____________ apples |
2. |
How many cars? _____________ cars |
3. |
How many tigers? _____________ tigers |
III/ Write a/ an
1. ____________ apple
2. ____________ car
3. ____________ umbrella
4. ____________ toy
5. ____________ truck
Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 Số 2
I/ Look at the picture and match
1. |
A. horse |
2. |
B. sun |
3. |
C. chicken |
4. |
D. bell |
5. |
E. window |
II/ Look at the picture and answer the questions
1. |
What can you see? I can see a ___________ |
2. |
How many windows? ___________________ |
3. |
What is that? That is a ____________ |
4. |
What’s he doing? He is _______________ |
5. |
What’s he having? He’s having __________ |
III/ Read and tick
1. Nine trucks |
2. a gate |
3. A cup |
|||
A. |
B. |
A. |
B. |
A. |
B. |
Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 Số 3
I/ Look at the pictures and complete the word
1. _ e m o n |
2. _ o n k e y |
3. b a _ a n a s |
4. _ u r t l e |
5. _ i n _ o w |
6. p _ t |
II/ Look at the pictures and answer the questions
1. |
I have a _____________ |
2. |
How many mangoes? ____________________ |
3. |
What is that? That is a ____________ |
4. |
What do you like? I __________________ |
5. |
She’s having ________ |
III/ Reorder these words to have correct sentences
1. turtle/ see/ He/ can/ a/ ./
__________________________________________
2. Point/ foot/ to/ your/ ./
__________________________________________
3. see?/ How/ birds/ can/ many/ you/
__________________________________________
4. I/ a/ teddy bear/ see/ can/ ./
__________________________________________
Xem thêm:
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 1
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 2
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 3
- Đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 sách Kết nối tri thức số 4 (có file nghe)
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 1 học kì 2 sách Kết nối tri thức
Để xem trọn bộ 44 đề thi, mời các bạn tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn lớp 1!
Ngoài Top 44 đề thi học kì 2 lớp 1 sách Kết nối theo Thông tư 27 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.