Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 là đề kiểm tra học kì II môn Tiếng Việt lớp 1. Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống này gồm 20 đề thi học kì 2 lớp 1 hay nhất cho các em học sinh lớp 1 tham khảo, luyện giải đề, để chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài thi học kì 2 sắp tới.

Xem chi tiết:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024 - Đề 1

Ma trận Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Mạch KT - KN

Các thành tố năng lực

Yêu cầu cần đạt

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Kiến thức Tiếng Việt

Năng lực tư duy và lập luận.

Năng lực giải quyết vấn đề.

Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi

Số câu

1

1

1

1

2

Câu số

1

2

3

4

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

Tổng

Số câu

1

1

1

1

4

1

Số điểm

0,5

0,5

1,5

1,5

4

1

TRƯỜNG ..........................................

Họ và tên : .........................................

Lớp 1………….

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

MÔN TIẾNG VIỆT

Thời gian: 40 phút

ĐIỂM

NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO:

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)

- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

GẤU CON CHIA QUÀ

Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?

Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.

Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.

Gấu con gãi đầu: À….ra thế.

Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

A. 3 người

B. 4 người

C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm

C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 1 có đáp án và ma trận

Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):

1. Đọc thành tiếng (6 điểm):

- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.

- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm

- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm

2. Đọc hiểu (4 điểm):

Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?

Đáp án: C. 5 người

Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?

A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.

Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?

Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.

Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác

GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):

1. Chính tả: (6 điểm)

Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):

Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối

Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.

VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024 - Đề 2

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

Đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Hoa ngọc lan

Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.

Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.

Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.

Bài tập 1. (1 điểm) Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.

A. Cây hoa hồng

B. Cây hoa đào

C. Cây hoa ngọc lan

Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:

Khi nở, cánh hoa…………………………………………………………………………...

Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”

Em yêu nhà em

Hàng xoan trước ngõ

Hoa xao xuyến nở

Như mây từng chùm.

Em yêu tiếng chim

Đầu hồi lảnh lót

Mái vàng thơm phức

Rạ đầy sân phơi.

Tô Hà

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:

Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ lời cô dạy.

Bài tập 2. (2 điểm) Viết một câu về con vật em yêu thích.

Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (7 điểm)

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu.

- Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát.

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.

II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án C

Bài tập 2. (1 điểm) Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.

Bài tập 3. (1 điểm)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức

B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)

I. Nghe – viết (7 điểm)

- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp.

- Viết đúng chính tả.

II. Bài tập (3 điểm)

Bài tập 1. (1 điểm)

Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.

Bài tập 2. (2 điểm)

Chú mèo Mi Mi nhà em có bộ lông trắng muốt.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024 - Đề 3

Thời gian làm bài: 50 phút

I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

A. Chào mào

B. Chích chòe

C. Họa mi.

Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

A. Hót hay

B. Bắt nhiều sâu.

C. Biết bay

Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?

Em sẽ…...........................................................................................

Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút)

Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

2. Bài tập (4 điểm): ( từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

Câu 2: (M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 1

Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2024 - Đề 4

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút

Họ và tên:................................................................................................................

Lớp ............Trường Tiểu học ………

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm)

- Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc.

HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)

+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.

2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Công bằng

Hoa nói với bố mẹ: Con yêu bố mệ bằng dường từ đất lên trời!

Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất. Hoa không chịu:

Con yêu bố mẹ nhiều hơn!

Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!

Hoa rối rít xua tay: Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!

Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng

Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?

A. Hoa chỉ yêu mẹ

B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời

C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều

D. Hoa chỉ yêu mẹ

Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?

A. Bố yêu Hoa rất nhiều

B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời

C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất

D. Bố yêu con

Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?

A. Cả nhà mình ai cũng nhất

B. Mẹ Hoa là nhất

C. Bố của Hoa là nhất

D. Hoa là nhất

Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình đối với bố mẹ

…………………………………………………………………………………………….

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm)

GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Trong vườn thơm ngát hương hoa

Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim

Chú mèo ngủ mắt lim dim

Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà

2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)

Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau

A. Chuồn chuồn

B. lo lắng

C. lấp lánh

D. chông chênh

Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n

- Bà ….ội đang …..ội dưới ruộng

- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá

Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp

A B
Cái lược tỏa nắng chói chang
Chú ve nở vào mùa xuân
Ông mặt trời ca hát suốt mùa hè

Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 2

Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2021 - Đề 2

>> Để xem trọn bộ 20 đề thi, mời các bạn tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn môn Tiếng Việt 1!

Ngoài Bộ 20 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

Đề thi học kì 2 lớp 1 Tải nhiều năm 2024