Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2022 - 2023 có đáp án kèm theo bao gồm các bài luyện tập giúp các em học sinh học tốt toán, tiếng Việt lớp 1, nắm chắc kiến thức căn bản, đặt nền móng vững chắc cho các lớp về sau. Tài liệu này gồm các đề ôn tập giữa kì 2 lớp 1 có đáp án.
08 đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2022 - 2023
I. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
Đề thi giữa kì 2 lớp 1 môn Toán sách Cánh Diều
1. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số mà số liền trước là số 24 là:
A. 22 |
B. 23 |
C. 25 |
D. 26 |
Câu 2: 10, 20, 30, …, 50. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 60 |
B. 40 |
C. 20 |
D. 10 |
Câu 3: Số 29 được đọc là:
A. Hai chín |
B. Hai mươi chín |
C. Hai trín |
D. Hai mươi trín |
Câu 4: Kết quả của phép tính 19 – 7 là:
A. 12 |
B. 13 |
C. 14 |
D. 15 |
Câu 5: Phép tính có kết quả bằng 7 là:
A. 5 + 2 |
B. 7 – 1 |
C. 6 – 0 |
D. 3 + 3 |
II. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Hoàn thiện bảng dưới đây:
Bài 2 (2 điểm):
a) Tính:
15 – 3 |
7 + 2 |
11 + 6 |
19 – 3 |
b) Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:
Bài 3 (1 điểm): Khoanh tròn vào chiếc xe tới được vạch đích:
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
1. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
C |
B |
B |
A |
A |
Phần tự luận
Bài 1:
Bài 2:
a)
15 – 3 = 12 |
7 + 2 = 9 |
11 + 6 = 17 |
19 – 3 = 16 |
b)
Bài 3:
Ô tô số 2 sẽ đến vạch đích trước.
Đề thi giữa kì 2 lớp 1 môn Toán sách Kết nối tri thức
1. Phần trắc nghiệm (5 điểm):Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số liền sau số lớn nhất có một chữ số là số:
A. 9 |
B. 10 |
C. 11 |
D. 12 |
Câu 2: Số ở giữa hai số 62 và 64 là số:
A. 62 |
B. 63 |
C. 64 |
D. 65 |
Câu 3: Từ 2 chữ số 4 và 6 có thể lập được bao nhiêu số có hai chữ số?
A. 4 số |
B. 3 số |
C. 2 số |
D. 1 số |
Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số giống nhau là:
A. 98 |
B. 99 |
C. 97 |
D. 95 |
Câu 5: Cho hình dưới đây. Hãy điền số thích hợp
A. 4
B. 3
C. 7
D. 10
2. Phần tự luận (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
a) Sắp xếp các số 49, 13, 0, 4, 50, 22 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
+) 12, 13, …., 15, 16, ….., ….., ……, 20
+) 10, 20, 30, ….., ….., ……, 70, 80, ….., 100
Bài 2 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
25 + 4 |
12 + 2 |
10 + 20 |
45 + 11 |
Bài 3 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống để được các phép tính đúng:
8 + 1 =
3 + 6 =
5 + 5 =
4 + 5 =
10 - 6 =
10 - 4 =
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
1. Phần trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
B |
B |
A |
B |
B |
2. Phần tự luận
Bài 1:
a) Sắp xếp: 0, 4, 13, 22, 49, 50
b)
+) 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
+) 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100
Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
25 + 4 = 29 |
12 + 2 = 14 |
10 + 20 = 30 |
45 + 11 = 56 |
Bài 3:
8 + 1 = 9
3 + 6 = 9
5 + 5 = 10
4 + 5 = 9
10 - 6 = 4
10 - 4 = 6
Đề thi giữa kì 2 lớp 1 môn Toán sách Chân trời sáng tạo
Bài 1: Khoanh vào số thích hợp:
Bài 2:
a) Sắp xếp các số 4, 1, 7, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Sắp xếp các số 3, 6, 2, 5 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 3: Tính nhẩm:
10 + 0 = … |
3 + 6 = … |
8 + 1 = … |
9 – 2 = … |
7 – 3 = … |
5 – 1 = … |
Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
6 … 3 |
2 … 4 |
7 … 7 |
3 – 1 … 2 |
6 – 0 … 4 + 1 |
1 + 2 … 9 - 8 |
Bài 5: Làm theo mẫu:
Mẫu:
Số |
Phép tính |
4, 2, 6 |
2 + 4 = 6 6 – 4 = 2 |
a) Số: 7, 3, 4
b) Số: 1, 2, 3
c) Số: 2, 9, 7
II. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
I: Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a. Cây hoa hồng
b. Cây hoa đào
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào ? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa………………………………………………...................
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ ...ửi lời chào lớp Một, chào ...ô giáo ...ính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ...i nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
3. Nghe – viết: Nghe, viết 2 khổ thơ đầu bài thơ “Ngôi nhà”
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái vàng thơm phức
Rạ đầy sân phơi.
Tô Hà
Đáp án
I: Đọc thành tiếng: Mỗi em đọc 1 đoạn văn hoặc thơ khoảng 50 tiếng.
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi yêu nước, con chim ca yêu trời
Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em
Một ngôi sao chẳng sáng đêm
Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng
II: Đọc hiểu, viết:
A. Đọc:
1. Nối đúng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
Hoa ngọc lan
Đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan.
Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng. Lá dày cỡ bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng. Hương ngọc lan ngan ngát khắp vườn, khắp nhà.
Sáng sáng, bà vẫn cài hoa lan cho bé. Bé thích lắm.
Bài tập 1: Bài đọc nhắc đến loài cây nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
c. Cây hoa ngọc lan
Bài tập 2: Khi nở, cánh hoa như thế nào? Viết tiếp vào chỗ trống:
Khi nở, cánh hoa xòe ra, duyên dáng.
B. Viết:
1. Điền vào chỗ trống g hoặc gh; c hoặc k:
Bạn nhỏ gửi lời chào lớp Một, chào cô giáo kính mến. Xa cô nhưng bạn luôn ghi nhớ lời cô dạy.
2. Viết một câu về con vật em yêu thích.
Em rất yêu quý chú cún con nhà em, chú tên là Su. Su như người bạn thân thiết với em.
3. Nghe – viết: Nghe, viết 6 dòng đầu bài thơ “Đi học”
Em yêu nhà em
Hàng xoan trước ngõ
Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
Em yêu tiếng chim
Đầu hồi lảnh lót
Mái vàng thơm phức
Rạ đầy sân phơi.
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều
A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”
TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm
B. Trong bếp
C. Trong sân
D. Ngoài vườn
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
A. Mèo mướp
B. Chú gà trống
C. Chị gà mái
D. Chó xù
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
A. Tắm nắng
B. Nhảy múa
C. Tìm thức ăn
D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
A. Tròn xoe như hai viên bi
B. Lim dim đôi mắt
C. Đôi mắt sáng long lanh
D. Đôi mắt sáng rực lên
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
II. Kiểm tra Nghe – Nói (1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (3 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).
Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu l………….
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
Đáp án
A / KIỂM TRA ĐỌC (3 điểm)
I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG (2 điểm)
Chú gà trống ưa dậy sớm
Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng gừ gừ kêu: “Rét! Rét!”
Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, khỏe như hai chiếc quạt, vỗ cánh phành phạch, rồi gáy vang: “Ò … ó … o … o …”
TRẢ LỜI CÂU HỎI:
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bác mèo mướp nằm ngủ ở đâu? (0,5 điểm)
A. Bên đống tro ấm
Câu 2: Mới sớm tinh mơ, con gì đã chạy tót ra giữa sân? (0,5 điểm)
B. Chú gà trống
Câu 3: Chú gà trống chạy tót ra giữa sân để làm gì? (0,5 điểm)
D. Gáy vang: Ò…ó…o… o…!
Câu 4: Ý nào diễn tả đôi mắt của bác mèo mướp (0,5 điểm)
B. Lim dim đôi mắt
Câu 5: Em hãy viết câu tả đôi cánh chú gà trống. (1 điểm)
- Đôi cánh gà trống sải dài, mạnh mẽ.
II. Kiểm tra Nghe – Nói ( 1 điểm) Giáo viên: Hỏi 1 trong 2 câu sau:
1. Em đã bao giờ nhìn thấy con mèo chưa?
- Em đã từng nhìn thấy chú mèo.
2. Hãy kể tên những loại mèo mà em biết?
- Mèo mướp, mèo tam thể, mèo đen, …
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (3 điểm)
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm)
a) Điền g hay gh: gà gô ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen quả xoài
Câu 2: Nối theo mẫu: (1 điểm).
Câu 3: Điền oang hay oăng: (1 điểm) vết dầu loang
Câu 4: Hãy kể tên các bộ phận của con gà trống? (1 điểm)
Mào gà, chân gà, cánh gà, đầu gà, mỏ gà,…
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Rước đèn ông sao
Tết Trung Thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một bải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt.
(theo Nguyễn Thị Ngọc Tú)
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI
Loài chim của biển cả
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên có thể bay rất xa, vượt qua cả những đại dương mênh mông. Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có màng như chân vịt.
Hải âu bay suốt ngày trên mặt biển. Đôi khi, chúng đậu ngay trên mặt nước dập dềnh. Khi trời sắp có bão, chúng bay thành đàn tìm nơi trú ẩn. Vì vậy, hải âu được gọi là loài chim báo bão. Chúng cũng được coi là bạn của những người đi biển.
Khoanh tròn vào phương án chính xác nhất
1. Bài đọc nói về loài chim nào?
A. Chim đại bàng
B. Chim hải âu
C. Chim cánh cụt
2. Chim hải âu có sải cánh lớn, nên nó có thể làm được điều gì?
A. Có thể bơi rất giỏi
B. Có thể ăn rất khỏe
C. Có thể bay rất xa.
3. Chim hải âu bay suốt ngày ở đâu?
A. Trên mặt biển
B. Trên bờ sông
C. Trên ngọn núi
4. Chim hải âu được coi là bạn của những ai?
A. Người đi lính
B. Người đi biển
C. Người đi chợ
C. VIẾT
Câu 1. Nghe - viết
Thầy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết mòn vì khát. Cóc quyết lên thiên đình kiện ông trời. Cùng đi với cóc, có cua, gấu, cọp, ong và cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà trời, buộc ông trời phải cho mưa xuống trần gian.
Câu 2. Điền vào chỗ trống
tr / ch
Đáp án
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG
Rước đèn ông sao
Tết Trung Thu đã đến. Mẹ Tâm rất bận nhưng vẫn sắm cho Tâm một mâm cỗ nhỏ: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một bải chuối ngự và bó mía tím. Tâm rất thích mâm cỗ. Em đem mấy thứ đồ chơi bày xung quanh, nom rất vui mắt.
(theo Nguyễn Thị Ngọc Tú)
B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
Đáp án |
B |
C |
A |
B |
C. VIẾT
Câu 1. Nghe - viết
Thầy trời hạn hán quá lâu, làm ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần chết mòn vì khát. Cóc quyết lên thiên đình kiện ông trời. Cùng đi với cóc, có cua, gấu, cọp, ong và cáo. Dưới sự chỉ huy khôn khéo của cóc, các con vật đã đánh thắng đội quân nhà trời, buộc ông trời phải cho mưa xuống trần gian.
Câu 2. Điền vào chỗ trống
trái xoài
chú chó
chải tóc
III. Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 1
Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Toán
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 1
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Số liền trước của 20 là:………..
b) Số liền sau của 18 là:…………..
c) Số 56 gồm……. chục và……… đơn vị
d) Số 90 gồm…….. chục và……… đơn vị
2. Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ trống:
a) 50 …… 40 | c) 30 …… 20 + 10 |
b) 40 ….. 60 | d) 90 …… 70 + 10 |
3. Viết các số: 35; 28; 52; 43
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:……………..
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:……………..
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô □:
a) Điểm N ở trong hình vuông □
b) Điểm K ở ngoài hình vuông □
c) Điểm M ở ngoài hình vuông □
d) Điểm H ở trong hình vuông □
5. Tính:
a)
b) 15 + 1 – 6 = 19 – 5 + 4 = 13 + 2 – 3 =
6. Trong vườn nhà Nam trồng được 20 cây bưởi và 30 cây cam. Hỏi trong vườn nhà Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
2. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 1
1. a) 19; b) 19
c) 5 chục và 6 đơn vị; d) 9 chục và 0 đơn vị.
2. a) 50 > 40 | c) 30 = 20 + 10 |
b) 40 < 60 | d) 90 > 70 + 10 |
3. a) 28, 35, 43, 52
b) 52, 43, 35, 28
4. a) Đ b) S
c) Đ d) S
5. a) 70, 40, 80
b) 13 + 2 – 3 = 12;
19 – 5 + 4 = 18;
15 + 1 – 6 = 10
6. Trong vườn nhà Nam trồng được tất cả:
20 + 30 = 50 (cây)
Đáp số: 50 cây.
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 2
1. Điền số thích hợp vào vòng tròn và ô trống:
2. Đặt tính rồi tính:
14 + 5 10 + 50 60 + 30
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
19 – 6 70 – 20 90 – 90
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
3. Điền dấu thích hợp (+; -) vào ô trống □:
7cm □ 12cm = 19cm ;
18cm □ 2cm = 16cm
80 □ 20 □ 50 = 10
4. Nối vòng tròn với số thích hợp:
5. Lớp 1A trồng được 8 cây, lớp 1B trồng được 1 chục cây. Hỏi cả hai lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Bài giải
………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
6. Điền số thích hợp vào ô trống:
Có □ hình tam giác
Có □ đoạn thẳng
4. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 2
3. Điền dấu (+, -):
7cm + 12cm = 19cm;
18cm – 2cm = 16cm
80 – 20 – 50 = 10
4. Nối:
A với 40, 50, 70, 80 C với 40
B với 70, 80 D với 40, 50, 70
5. Giải:
1 chục cây =10 cây
Cả hai lớp trồng được tất cả:
8 + 10 = 18 (cây)
Đáp số: 18 cây.
6. Có 6 hình tam giác
Có 18 đoạn thẳng.
5. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 3
1. a) Đọc số: |
b) Viết số: |
+ 50:……………………………. |
+ Mười lăm:……….. |
+ 19:…………………………. |
+ Ba mươi:…………. |
2. Đánh dấu nhân (x) vào ô trống trước kết quả đúng: |
|
a. 30 + 30 = |
b. 18 – 6 = |
□ 40 |
□ 12 |
□ 50 |
□ 13 |
□ 60 |
□ 14 |
c. 15 – 5 = |
d. 12 + 7 = |
□ 8 |
□ 5 |
□ 15 |
□ 12 |
□ 10 |
□ 19 |
3. a) Điền dấu thích hợp (<; >; =) vào ô trống: |
|
18 - 7 □ 11 – 1 |
19cm – 5cm |
20cm + l0cm □ 40cm |
70 □ 30 + 40 |
b) Điền số thích hợp vào vòng tròn và ô trống:
4. Lớp em trồng được 15 cây hoa, sau đó trồng thêm 4 cây hoa nữa. Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?
Bài giải
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
5. a) Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo:
b) Điền số và dấu để có phép tính đúng:
6. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 3
1. a) Đọc số: 50: năm mươi; 19: mười chín
b) Viết số: mười lăm: 15; ba mươi: 30
2. Đánh dấu X vào ô □ có kết quả đúng:
3. a) Điền dấu (<, >, =)
18 – 7 > 11 – 1; 19cm – 5cm < 17cm
20cm + 10cm < 40cm; 70 = 30 + 40
b)
4. Giải:
Lớp em trồng được tất cả:
15 + 4 = 19 (cây)
Đáp số: 19 cây hoa.
5. a) 3cm; 5cm.
b) Có nhiều cách để điền ví dụ. (học sinh tự điền).....................................
7. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 4
Câu 1: Tính
30+ 40 = ….. 50 – 20 = ….. 10 + 30 + 50 =…..
20 + 50 = ….. 60 – 40 = ….. 60 – 20 + 10 = …..
60 + 10 = ….. 90 – 10 = ….. 70 – 10 + 40 = …..
Câu 2: Khoanh vào số lớn nhất
a. 55 , 41 , 72 , 80
b. 94 , 98 , 51 , 90
Câu 3: Viết các số 82 , 70 , 75 , 90 , 100
a. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ……………………………………………………
b. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ……………………………………………………
Câu 4: Phép tính có kết quả đúng là:
A. 17 + 22 = 39
B. 38 – 2 = 18
C. 35 – 2 = 15
Câu 5: Điền > , < , =
3 + 4 … 6 + 3 10 … 5 + 5
5 + 4 … 9 – 3 7 … 9 – 1
8. Đáp án Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 - Đề 4
Câu 1: Tính
30 + 40 = 70
50 – 20 = 30
10 + 30 + 50 = 90
20 + 50 = 70
60 – 40 = 20
60 – 20 + 10 = 50
60 + 10 = 70
90 – 10 = 80
70 – 10 + 40 = 100
Câu 2:
a. 80
b . 98
Câu 3:
a. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 100 , 90 , 82 , 75 , 70
b. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 70 , 75 , 82 , 90 , 100
Câu 4:
A. 17 + 22 = 39
Câu 5: Điền > , < , =
3 + 4 < 6 + 3
10 = 5 + 5
5 + 4 > 9 – 3
7 < 9 – 1
Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
1. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1
1. Điền vần thích hợp vào chỗ trống:
2. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải sao cho phù hợp:
3. Điền iêc hay iet vào chỗ chấm:
4. Nối hình với chữ:
2. Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 1
1. Điền vần: chơi đàn, tát nước, điện thoại, gió xoáy
2. Nối ô chữ:
1-d, 2-c, 3-b, 4-a.
3. Điền iêc hay iêt:
xem xiếc công việc
tập viết tiết học
4. Nối chữ với hình:
1-B, 2-A, 3-C.
3. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2
1. Điền vần thích hợp vào chỗ trống:
2. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:
3. Điền vần ươc hay ươt vào chỗ chấm:
4. Nối chữ với hình:
4. Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 2
1. Điền vần: con ếch, thước kẻ, cặp sách, con thuyền
2. Nối ô chữ:
1-b, 2-c, 3-d, 4-a.
3. Điền ươc hay ươt:
cái lược lướt ván
rượt đuổi sông nước
4. Nối chữ với hình:
1-C, 2-A, 3-B.
5. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3
I. Đọc hiểu
Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?
a) Đưa gấu bông cho chị.
b) Cùng chị chơi gấu bông.
c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?
a) Rất vui.
b) Rất buồn.
c) Rất thích thú.
Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?
a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.
b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.
c) Cả hai ý trên.
II. Kiểm tra viết
1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.
6. Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 3
I. Đọc hiểu (10 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).
Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).
II. Kiểm tra viết
1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).
2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).
Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.
7. Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 4
1. Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống dưới hình:
2. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:
3. Điền vần ong hay ông vào chỗ chấm:
4. Nối chữ với hình cho phù hợp:
8. Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề 4
1. Điền tiếng: cuốn sách, cái loa, túi xách, nốt nhạc
2. Nối ô chữ:
3. Điền vần:
sóng biển, phòng học, đồng lúa
bông hoa, mong ước, rộng lớn
4. Nối chữ với hình:
1-A, 2-B, 3-C.