Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm học 2022 - 2023 là đề thi định kì cuối học kì 1 có đáp án chuẩn theo các mức độ Thông tư 22 chi tiết kèm theo. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao, đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích cho các thầy cô ra đề thi học kì 1 cho các em học sinh.

100 Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Nóng! Tải ngay 100 đề thi Toán học kì 1 được đánh giá cao

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 1

TRƯỜNG TIỂU HỌC…….

Họ và tên: ……………………………

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2022 - 2023
Môn: Toán 4 - Thời gian: 40ph

Câu 1: Đọc, viết số.(M1)

a) Số 8 601 235 đọc là:

....................................................................................................................................

b) Chín mươi sáu triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn,bốn trăm hai mươi hai.:

....................................................................................................................................

Câu 2: Hãy khoanh vào trước câu kết quả đúng:

Chữ số 9 trong số 29654837 thuộc hàng nào? (M1)

A. Hàng trăm

B. Hàng nghìn

C. Hàng chục nghìn

D. Hàng triệu

Câu 3: Tính nhẩm: 63 x 11= ……? (M1)

A. 693

B. 639

C. 963

D. 936

Câu 4:

a) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 (M2)

A. 684 257

B. 684 275

C. 684 750

D. 684 725

b) Trong các số sau số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:

A. 36572

B. 44835

C. 50110

D. 55552

Câu 5: Kết quả của phép tính: 682419 + 145637 (M2)

A.828056

B. 828456

C. 728056

D. 818056

Câu 6. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là (M2)

a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 5tấn 13kg = …………..kg?

A. 513 kg

B. 5130 kg

C. 5013 kg

D. 50013 kg

b) 3 giờ 10 phút =................phút

A. 190

B. 910

C. 109

D. 1029

Câu 7:

a) Trong các góc dưới đây góc bẹt là: (M2)

Toán lớp 4 kì 1

b) Diện tích hình vuông có cạnh 7cm là: (M3)

A.28cm2

B.35cm2

C.21cm2

D.49cm2

Câu 8: Tìm trung bình cộng của các số: 35; 39 và 52: (M3)

Câu 9: (M3) Đặt tính rồi tính

A. 24753 + 49245

B. 864214 - 97065

C. 387 x 25

D. 8192 : 64

Câu 10 (M4): Khối lớp Bốn xếp thành 17 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 15 hàng, mỗi hàng cũng có 11 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Câu 1: a) tám triệu sáu trăm linh một nghìn, hai trăm ba mươi lăm. (0,5 đ):

b) 96 175422 (0,5 đ)

Câu 2: ý D (0,5 đ)

Câu 3: ý A (0,5 đ)

Câu 4: a) ý C (0,5 đ)

b) ý C (0,5 đ)

Câu 5: ý A (1 đ)

Câu 6: a) ý C (0,5 đ)

b) ý A (0,5 đ)

Câu 7: a) ý D (0,5 đ)

b) ý D (0,5 đ)

Câu 8: (35 + 39 + 52) : 3 = 42 (1 điểm)

Câu 9: (2 điểm)

Toán lớp 4 kì 1

Câu 10: (1điểm)

Bài giải

Số học sinh khối lớp 4 là: (0,1đ)

17 x 11 = 187 (học sinh) (0,2đ)

Số học sinh khối lớp 5 là: (0,1đ)

15x11 =165 (học sinh) (0,2đ)

Số học sinh cả 2 khối lớp có tất cả là: (0,1đ)

187 + 165 = 352 (học sinh) (0,2đ)

Đáp số: 352 học sinh (0,1đ)

Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu
và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL


Số và phép tính.


Số câu

2

 

3

 

 

1

 

 

6

1

Số điểm

2

 

2

 

 

3

 

 

4

3

Câu số


1,2,3

 

4,5

 

 

8,9

 

 

 

 


2. Đại lượng và đo đại lượng

Số câu

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Câu số

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 


3. Yếu tố hình học

Số câu

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Số điểm

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

Câu số

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 


4. Giải toán có lời văn

Số câu

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

Số điểm

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1

Câu số

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

Tổng

Số câu

3

 

4

 

 

2

 

1

8

2


Số điểm

2

 

4

 

 

3

 

1

6

4


Tỉ lệ các mức

Số câu: 3Tỉ lệ:20%

Số câu: 4Tỉ lệ:40%

Số câu: 2Tỉ lệ:30%

Số câu:1Tỉ lệ:10%

 

 

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 2

TRƯỜNG TH LƯƠNG THẾ VINH

Họ và tên:……………………………

Lớp: 4D

 

 

Thứ ........ ngày ..... tháng ... năm ....

BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I

Năm học : 2022-2023

Môn: Toán

Thời gian: 40 phút

(Không kể thời gian giao đề)

A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau.

Câu 1: Trong các số 5 784; 6 874; 6 784; 6 487 số lớn nhất là:

A. 5 784

B. 6 784

C. 6 874

D. 6 487

Câu 2: Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười được viết là:

A. 23 910

B. 23 000 910

C. 23 0910 000

D. 230 910

Câu 3: Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là:

A. 30 000

B. 3 000

C. 300

D. 30

Câu 4: 10 dm2 2cm2 = ......cm2

A. 1 002 cm2

B. 102 cm2

C. 120 cm2

D. 1 200 cm2

Câu 5: 357 tạ + 482 tạ =…… ?

A. 839

B. 739 tạ

C. 839 tạ

D. 789 tạ

Câu 6: (0.5đ) Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là:

A. A. AB và AD; BD và BC.

B. B. BA và BC; DB và DC.

C. C. AB và AD; BD và BA.

D. D. DA và DB; CD và CB

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán trường Tiểu học Lương Thế Vinh, Đắk Lắk

B/ PHẦN KIỂM TRA TỰ LUẬN (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a. 186 954 + 247 436

b. 839 084 – 246 937

c. 428 × 39

d. 4935 : 44

Bài 2: (2 điểm) Tính giá trị của biểu thức: 326 - (57 x y ) với y = 3

Bài 3: (2 điểm) Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 4: (1 điểm) Tìm số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, chữ số hàng trăm là chữ số 5 mà số đó vừa chia hết cho 2 và vừa chia hết cho 5?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1: đáp án C (0.5 điểm)

Câu 2: đáp án B (0.5 điểm)

Câu 3: đáp án B (0.5 điểm)

Câu 4: đáp án A (0.5 điểm)

Câu 5: đáp án C (0.5 điểm)

Câu 6: đáp án A (0.5 điểm)

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

Bài 2: (2 điểm):

Y = 3 thì 326 - (57 x y) = 326 – (57 x 3) = 326 – 171 = 155

Bài 3: (2 điểm): Tóm tắt (0,25 điểm):

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán trường Tiểu học Lương Thế Vinh, Đắk Lắk năm học 2020 - 2021

Bài giải

Tuổi của mẹ là:

(57 + 33) : 2 = 45 (tuổi)

Tuổi của con là:

(57 - 33) : 2 = 12 (tuổi).

Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi).

Hoặc: 57 – 35 = 12 (tuổi)

Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi

Bài 3: (1 điểm).

Số đó là: 9580

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 3

Câu 1. Hãy viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Đọc số

Viết số

a) Tám mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi hai.

b)

38 632

c) Năm triệu ba trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi chín.

d)

3 652 460

Câu 2. (1 điểm) Viết dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 859 067 ……… 859 167

b) 492 037 ……… 482 037

c) 609 608 ……… 609 609

d) 264 309 ……… 264 309

Câu 3. Đặt tính rồi tính: (1 điểm)

a) 29576 : 24 

 b) 123 x 45

Câu 4. (1 điểm) Tìm x biết:

a) x – 345 094 = 123 357

b) x : 13 = 125

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)

a) 4 tấn 75 kg = 4 750 kg

b) Năm 2021 thuộc thế kỉ 21

Câu 6. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6 789; 9 876; 7 689; 6 879. (1 điểm)

Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: (1 điểm)

Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích sẽ là:

A. 4 m2

B. 16m2

C. 32m2

D. 8m2

Câu 8. Cho các số 45; 39; 172; 270: (1 điểm)

Hãy cho biết:

a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: ……..………………………………………

b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: ……………………………………………

Câu 9. Bài toán: (1 điểm)

Bốn em An, Nga, Hùng, Tuấn lần lượt cân nặng là 24kg, 33kg, 42kg, 29kg. Hỏi trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 10. Bài toán: (1 điểm)

Trung bình cộng của tuổi chị và tuổi em là 18 tuổi. Em kém chị 8 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi?

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Câu 1: Hãy viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm):

Mỗi ý đúng (0,25 điểm):

Đọc số

Viết số

a) Tám mươi sáu triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi hai.

86 342 562

b) Ba mươi tám nghìn sáu trăm ba mươi hai

38 632

c) Năm triệu ba trăm mười hai nghìn sáu trăm hai mươi chín.

5 312 629

d)  Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn bốn trăm sáu mươi

3 652 460

Câu 2: (1 điểm) Mỗi ý đúng (0,25 điểm):

a) 859 067 < 859 167

b) 492 037 > 482 037

c) 609 608 < 609 609

d) 264 309 = 264 309

Câu 3: Đặt tính rồi tính:(1 điểm) Đặt tính, và thực hiện đúng (a, b) mỗi câu (0,5 điểm):

a) 1234

b) 5 535

Câu 4: (1 điểm) Tìm x biết: Mỗi câu (a,b) đúng (0,5 điểm)

a) x – 345 094 = 123 357 

x = 123 357 + 345 094 

x = 468 451 

b) x : 13 = 125

 x = 125 x 13

 x = 1 625

Câu 5: (1 điểm) Mỗi ý đúng (0,5 điểm):

a) 4 tấn 75 kg = 4 750 kg S

b) Năm 2021 thuộc thế kỉ 21 Đ

Câu 6. Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6 789; 6 879; 7 689; 9 876. (1 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Chọn B

Chu vi của hình vuông là 16m 

Vậy cạnh hình vuông là: 16 : 4 = 4 (m)

Vậy diện tích hình vuông sẽ là: 4 x 4 = 16 (m2)

Vậy chọn đáp án B

Câu 8: (1 điểm)

a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 270

b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 45

Mỗi câu đúng (0,5 điểm)

Câu 9. (1 điểm) Bài giải

Trung bình mỗi em cân nặng là: (0,25đ)

(24 + 33 + 42 + 29) : 4 = 32 (kg) (0,5đ)

Đáp số: 32 kg (0,25đ)

Lời giải - đáp số đúng (0,25đ)

* Lưu ý: học sinh có thể giải bằng cách khác

Câu 10. (1 điểm) Bài giải

Tổng số tuổi của hai chị em là:

18 x 2 = 36 (tuổi) (0,25đ)

Số tuổi của em là:

(36 - 8) : 2 = 14 (tuổi) (0,25đ)

Số tuổi của chị là:

14 + 8 = 22 (tuổi) (0,25đ)

Đáp số: Em: 14 tuổi

Chị: 22 tuổi (0,25đ)

* Lưu ý: học sinh có thể giải bằng cách khác

Tổng số tuổi của cả 2 chị em là:

18 x 2 = 36 (tuổi)

Số tuổi của chị là:

(36 + 8) : 2 = 22(tuổi)

Số tuổi của em là:

36 - 22 = 14(tuổi)

Đáp số: Em: 14 tuổi

Chị: 22 tuổi

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 số 4

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Câu 1. Số gồm: 24 triệu, 5 nghìn, 4 trăm và 1 đơn vị được viết là:

A. 24 500 041

B. 24 005 401

C. 2450 401

D. 24 005 410

Câu 2. Bốn bao gạo lần lượt cân nặng là 37 kg, 41 kg, 45kg, và 49 kg. Trung bình mỗi bao cân nặng là:

A. 44 kg

B. 68 kg

C. 43 kg

D. 45 kg

Câu 3. 7m² 23 cm²= ……. cm²

A. 723 cm²

B. 70203 cm²

C. 70230 cm²

D. 70 023 cm²

Câu 4. Trong tứ giác ABCD có:

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

A. AD vuông góc với DC

B. AB vuông góc với BC

C. AD song song với BC

D. AB song song với BC

Câu 5. Trong các số 546; 3782; 4860; 435, số vừa chia hết cho 2; 3 và 9 là:

A. 546

B. 3782

C. 5760

D. 2735

Câu 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng 4080 cm², chiều rộng bằng 48 cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

A. 133 cm

B. 266 cm

C. 510 cm

D. 662 cm

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 7: Đặt tính rồi tính.

365 x 103

11 890 : 58

Câu 8: Tìm x

a) x x 56 = 308 x 2

b) x : 24 = 2507

Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi 228m, chiều dài hơn chiều rộng 18m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 10: Số bị trừ lớn hơn số trừ 375 đơn vị. Hiệu của phép trừ này bằng bao nhiêu?

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I. Phần trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi đáp án đúng 1 điểm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

C

D

A

C

B

II. Phần tự luận: (4 điểm)

Câu 7: Mỗi phép tính đúng được 0.5 điểm.

365 x 103

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

11 890 : 58

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

Câu 8: Tìm x: Mỗi phần tính đúng được 0.5 điểm.

a) X x 56 = 308 x 2

X x 56 = 616

X = 616 : 56

X = 11

b) x : 24 = 2507

x = 2507 x 24

x = 60168

Câu 9: (1 điểm) Bài giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

228 : 2 = 114 (m) (0,2 điểm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

(114 + 18) : 2 = 66 (m) (0,2 điểm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

66 – 18 = 48 (m) (0,2 điểm)

Diện tích hình chữ nhật là:

66 x 48 = 3168(m²) (0,2 điểm)

Đáp số: 3168m² (0,2 điểm)

Câu 10: (1 điểm) Bài giải

Số bị trừ lớn hơn số trừ bao nhiêu đơn vị thì đó chính là hiệu. Theo đề bài số bị trừ lớn hơn số trừ 375 đơn vị.

Vậy hiệu của phép trừ này là 375.

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 5

I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: (0,5 điểm)

A. 9

B. 6

C. 5

D. 7

Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: (0,5 điểm)

A. 72 385

B. 72 538

C. 72 853

D. 71 999

Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: (0,5 điểm)

A. 2430 530

B. 243 530

C. 243 000 350

D. 243 000 530

Câu 4. Đọc số sau: (0,5 điểm)

- 320 675 401: .............................................................................................................

...............................................................................................................................................

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)

a. 254600 cm2 = .......m2.........cm2 ;

b. \frac{1}{2}m2 =................dm2

Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC

C. Cạnh BC vuông góc với CD

D. Cạnh AB song song với DC

II. TỰ LUẬN:

Đặt tính rồi tính: (2đ)

a. 254632 + 134258

b. 798643-56429

c. 245 x 304

d. 2599 : 23

Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ)

Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? (2 đ)

Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ)

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán

I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)

Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm

1

2

3

B

C

D

Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. (0,5 đ)

Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ

A. 254600 cm2 = ..25m2 4600cm2 ;

B. \frac{1}{2}m2 = 50dm2

Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ

A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ

B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ

C. Cạnh BC vuông góc với CD: S

D. Cạnh AB song song với DC: Đ

II. TỰ LUẬN: (6 đ)

Câu 1 (2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ

Các em học sinh tự đặt tính. Kết quả như sau:

a. 254632 + 134258 = 388890

b. 798643 - 56429 = 742214

c. 245 x 304 = 74480

d. 2599 : 23 = 113

Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ)

Giải

Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ).

192 : 8 = 24 (nhóm)

Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: (0,5 đ).

207 : 9 = 23 (nhóm)

Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ).

24 + 23 = 47 (nhóm)

Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ).

Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ

Giải

Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:

8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ)

Số bi của Dũng có là:

(64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ)

Số bi của Minh có là:

40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ)

Đáp số: Dũng: 40 viên bi

Minh: 24 viên bi (0,25đ)

Câu 4: ( 0,5 đ)

Tính nhanh:

2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020

= 2020 x (45 + 54 + 1)

= 2020 x 100

= 202000

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 6

Phần I: Trắc nghiệm: Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng.

Bài 1 (1 điểm).

Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.

A. 42815

B. 128314

C. 85323

D. 812049

Bài 2: (1 điểm) :

Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5

A.48405

B. 46254

C. 90450

D. 17309

Bài 3: (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 42dm2 60cm2 = ...............cm2

A. 4206

B. 42060

C. 4026

D. 4260

Bài 4: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt

B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn

C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt

D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn

Phần II: Tự luận

Bài 5: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:

22791 + 39045

2345 x 58

Bài 6: (1 điểm). Tìm x

X x 27 - 178 = 15050

Bài 7: (1 điểm). Số?

a, 6 thế kỉ và 9 năm = ............năm

b, 890024 cm2 = ..........m2 .........cm2

Bài 8: (1 điểm).

Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.

Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Bài 9: (1 điểm). Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?

Bài 10: (1 điểm).

Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?

Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)

(Mỗi bài 1 điểm)

Bài 1: C

Bài 2: B

Bài 3: D

Bài 4: A

Phần II: Tự luận

Bài 5: 1 điểm (Mỗi ý 0,5 điểm)

22791 + 39025 = 61836

2345 x 58 = 136010

Bài 6: 1 điểm

X x 27 - 178 = 15050

X x 27 = 15050 + 178

X x 27 = 15228

X = 15228 : 27

X = 564

Bài 7: (1 điểm)

a, 609 năm

b, 89m2 24 cm2

Bài 8: (1 điểm)

Bài giải:

Chiều rộng HCN là: (0,25 điểm)

(48 -12 ) : 2 = 18 (cm)

Chiều dài HCN là : (0,25 điểm)

18 + 12 = 30 (cm)

Diện tích HCN là: (0,25 điểm)

30 x 18 = 540 (cm2)

Đáp số: 540 cm2 (0,25 điểm)

- Lưu ý: HS có thể giải cách khác

Bài 9 (1 điểm) Bài giải

5 xe ô tô chở được số gạo là:

27 x 5 = 135 (tạ )

4 xe nhỏ chở được số gạo là:

18 x 4 = 72 (tạ)

Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;

(135 + 72 ) : (5 + 4 ) = 23 (tạ )

Đáp số: 23 tạ gạo

Bài 10 (1 điểm)

Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:

70 + 5 x 2 = 80 (tuổi)

Tuổi của cháu hiện nay là:

(80 - 66) : 2 = 7 (tuổi )

Tuổi của bà hiện nay là :

7 + 66 = 73 (tuổi )

Đáp số: Cháu: 7 tuổi

Bài: 73 tuổi

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 Số 7

Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: (Từ câu 1 đến câu 4)

Câu 1: (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:

A. 1228

B. 12280

C. 2280

D. 12290

Câu 2: (0.5 điểm) 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 858

B. 718

C. 758

D. 588

Câu 3: (0.5 điểm) Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:

A. 2

B. 143

C. 20

D. 35

Câu 4: (0.5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 =…. dm2 là:

A. 95

B. 950

C. 9005

D. 905

Bài 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 : 4

b) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8

Bài 3: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.

518 x 206

8329 : 38

Bài 4: (1 điểm) Tìm x, y biết:

a) 7875 : x = 45

b) y : 12 = 352

Bài 5: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

35600 : 25 : 4 = ……………………

359 x 47 – 259 x 47 = ……………

Bài 6: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm

4 tấn 75 kg = ………… kg

19dm2 65cm2 = …………… cm2

Bài 7: (2 điểm) Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? (Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần).

Bài 8: (1 điểm)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?

Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4

Bài 1: 2 điểm

Câu 1 : Khoanh vào B (0.5 điểm)

Câu 2 : Khoanh vào A (0.5 điểm)

Câu 3 : Khoanh vào C (0.5 điểm)

Câu 4 : Khoanh vào D (0.5 điểm)

Bài 2:

a) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 : 4 S

b) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 Đ

Đúng mỗi câu 0,5 điểm

Bài 3: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

518 x 206 = 106708

8329 : 38 = 219 (dư 7)

Bài 4: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

a)

7875 : x = 45

x = 7875 : 45

x = 175

b) y : 12 = 352

y = 352 x 12

y = 4224

Bài 5: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0,5 điểm

35600 : 25 : 4 = 35600 : (25 x 4)

= 35600 : 100

= 356

359 x 47 – 259 x 47 = (359 - 259) x 47

= 100 x 47

= 4700

Bài 6: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm

4 tấn 75 kg = 4075kg

19dm2 65cm2 = 1965cm2

Bài 7: (2 điểm) Tóm tắt (0.25 điểm)

Tổng số vải bán trong 2 tuần là: 1042 + 946 = 1988 (m) (0.5đ)

Tổng số ngày bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) (0.5đ)

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: 1988 : 14 = 142 (m) (0.5đ)

Đáp số: 142 mét (0.25đ)

Bài 6: (1 điểm) - Bài dành cho HS khá, giỏi; chấm linh động theo phương án làm bài của HS. Khuyến khích sự sáng tạo khi làm bài.

Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là:

2 x 3 = 6 (lần)

Diện tích mảnh đất mới là: 2782 x 6 = 16692 (m2)

Đáp số: 16692 (m2)

Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 4 mới nhất

Đề thi học kì 1 lớp 4 môn khác

Ngoài ra các bạn có thể theo dõi chi tiết đề thi các môn học kì 1 lớp 4 luyện tập các dạng bài tập SGK Toán 4 và SGK Tiếng Việt 4 chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo, cập nhật đề thi, bài tập mới nhất trên Tìm Đáp Án.