Đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022
Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử - Địa Lý có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 1 theo Thông tư 22 kèm theo. Các đề thi giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Mời các em học sinh tham khảo tải về chi tiết đề thi lớp 4 kì 1.
1. Đề thi học kì lớp 4 Tải nhiều
- 120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023
- Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều
- 8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp án
- Đề thi Tin học lớp 4 kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiều
- Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiều
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiều
2. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
Ma trận Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. |
Số câu |
2 |
|
2 |
|
|
|
1 |
|
5 |
|
Câu số |
1, 2 |
|
7, 9 |
|
|
|
5 |
|
1,2,5,7, 9 |
|
|
Số điểm |
1 |
|
3 |
|
|
|
0,5 |
|
4,5 |
|
|
2. Đại lượng và đo đại lượng: khối lượng, diện tích, giây, thế kỉ. |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
Câu số |
4 |
|
3 |
|
|
|
|
|
4, 3 |
|
|
Số điểm |
0,5 |
|
0,5 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
3. Yếu tố hình học. |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
Câu số |
8 |
|
6 |
|
|
|
|
|
6, 8 |
|
|
Số điểm |
1 |
|
0,5 |
|
|
|
|
|
1,5 |
|
|
4. Giải toán (tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó). |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
Câu số |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
10 |
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
3 |
|
Tổng |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
1 |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
3 |
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
PHÒNG GD & ĐT ...... TRƯỜNG TIỂU HỌC.......
|
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I Năm học: ......... |
MÔN: TOÁN
Ngày kiểm tra:.........
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Họ và tên:.....................................................................................
Lớp 4a….
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: (0,5 điểm) Số 57 025 đọc là:
A. Năm mươi bảy nghìn hai mươi lăm.
B. Năm mươi bảy nghìn không trăm hai mươi lăm.
C. Năm trăm nghìn bảy trăm hai mươi lăm.
D. Năm triệu bảy trăm hai mươi lăm.
Câu 2: (0,5 điểm) Chữ số 5 trong số 9 654 837 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm
B. Hàng nghìn
C. Hàng chục nghìn
D. Hàng triệu
Câu 3: (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 65 dm2 = ..............cm2 là:
A. 6050
B. 650
C. 6500
D. 65 000
Câu 4: (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 2 thế kỉ 1 năm =…. năm là:
A. 210
B. 201
C. 21
D. 2100
Câu 5: (0,5 điểm) Tính giá trị của biểu thức sau: a x 2 - b. Với a là số lớn nhất có bốn chữ số và b là số bé nhất có ba chữ số?
A. 19 898
B. 19 899
C. 18 999
D. 19 998
Câu 6: (0,5 điểm) Một hình vuông có cạnh 20 dm. Diện tích hình vuông đó là:
A. 40 dm
B. 40 dm2
C. 400 dm
D. 400 dm2
Câu 7: (1 điểm) Viết dấu thích hợp vào ô trống:
234 x (1257 – 257 ) = 234 ⍰ 1257 ⍰ 234 ⍰ 257
135 x 80 + 20 x 135 = 135 ⍰ (80 ⍰ 20)
Câu 8: (1 điểm) Ghi tên mỗi góc sau vào chỗ chấm:
Câu 9: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
362 849 + 46 357
986 365 – 342 538
2473 x 31
5781 : 47
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 10: (3 điểm)
Hiện nay tổng số tuổi của mẹ và tuổi của con là 48 tuổi, mẹ hơn con 26 tuổi.
a) Tính tuổi mẹ hiện nay
b) Tính tuổi con hiện nay
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: (0,5 điểm) B. Năm mươi bảy nghìn không trăm hai mươi lăm.
Câu 2: (0,5 điểm) C. Hàng chục nghìn.
Câu 3: (0,5 điểm) C. 6500.
Câu 4: (0,5 điểm) B. 201.
Câu 5: (0,5 điểm) A. 19 898.
Câu 6: (0,5 điểm) D. 400 dm2.
Câu 7: (1 điểm) Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm.
234 x (1257 – 257) = 234 x 1257 - 234 x 257
135 x 80 + 20 x 135 = 135 x (80 + 20)
Câu 8: (1 điểm) Ghi tên mỗi góc sau vào chỗ chấm:
Mỗi góc nêu đúng được 0,25 điểm.
Câu 9: (2 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm)
Câu 10: (3 điểm)
Bài giải
Tuổi mẹ hiện nay:
(48 + 26) : 2 = 37 (tuổi)
Tuổi con hiện nay:
48 - 37 = 11 (tuổi)
Đáp số:
a) 37 tuổi
b) 11 tuổi
3. Đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kì 1
A. Kiểm tra đọc
I. Đọc thành tiếng (3 điểm). GV kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập theo hướng dẫn KTĐK cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 4.
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm).
Mài rìu
Ngày xửa ngày xưa, có một tiều phu khỏe mạnh đến tìm gặp ông chủ xưởng gỗ để tìm việc làm và anh được nhận vào làm một công việc phù hợp với khả năng: đốn gỗ. Tiền lương được trả thật sự cao và điều kiện làm việc rất tốt. Chính vì lí do đó mà người tiều phu đã làm việc hết sức mình.
Ông chủ đưa cho anh một cái rìu và chỉ anh nơi để đốn gỗ. Ngày đầu tiên, người tiều phu mang về 18 cây.
“Thật tuyệt vời, hãy tiếp tục như thế!” - Ông chủ khích lệ.
Nghe những lời khuyến khích của ông chủ, người tiều phu gắng sức làm việc trong ngày tiếp theo nhưng anh ta chỉ mang về có 15 cây. Ngày thứ ba anh cố gắng làm việc hơn nữa nhưng nhưng cũng chỉ mang về được 10 cây. Những ngày tiếp theo số cây anh mang về ngày càng ít hơn.
“Tôi đánh mất sức mạnh của mình” - người tiều phu nghĩ thế. Anh tìm đến gặp ông chủ để nói lời xin lỗi và giải thích rằng anh không hiểu được tại sao lại như thế.
“Lần cuối cùng anh mài cái rìu của anh là vào khi nào?”- ông chủ hỏi.
“Mài rìu ư? Tôi không có thời gian để mài nó. Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này”.
(HN sưu tầm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm bài tập.
Câu 1. (0,5 điểm). Lí do nào khiến người tiều phu làm việc hết mình?
A. Vì anh đã hứa với ông chủ
B. Tiền lương cao, điều kiện làm việc tốt
C. Vì anh có sức khỏe rất tốt
D. Lời khích lệ, động viên của ông chủ
Câu 2. (0,5 điểm). Vì sao ngày đầu tiên anh đốn được 18 cây?
A. Vì anh thấy đốn củi quá dễ, anh lại thành thạo công việc
B. Vì ông chủ đưa cho anh cái rìu mới và chỉ bảo tận tình nơi có nhiều cây
C. Vì ông chủ luôn ở bên cạnh anh để khích lệ, động viên
D. Vì anh khỏe mạnh, các cây không quá to nên đốn nhanh hơn
Câu 3. (0,5 điểm). Những ngày tiếp theo, số lượng cây anh đốn được thế nào?
A. Duy trì số lượng như ngày đầu
B. Tăng dần so với ngày đầu
C. Giảm dần so với ngày đầu
D. Có hôm tăng, có hôm giảm
Câu 4. (0,5 điểm). Theo em, lí do dẫn đến kết quả ở câu 3 là gì?
A. Lưỡi rìu mỗi ngày một cùn dần
B. Anh quen việc nên làm nhanh hơn, tốt hơn
C. Anh đánh mất sức mạnh của mình
D. Số lượng cây ở nơi đốn không còn nhiều
Câu 5. (0,5 điểm). Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì?
A. Phải có lời động viên, khuyến khích thường xuyên của những người xung quanh thì mới làm việc tốt được
B. Phải giữ sức khỏe, nếu làm quá sức trong ngày đầu thì không còn sức để làm những ngày tiếp theo
C. Phải tìm chỗ có điều kiện tốt thì mới học tập và làm việc tốt được
D. Phải thường xuyên bảo dưỡng những vật dụng để phát huy tốt nhất công dụng của chúng
Câu 6. (0,5 điểm). Các dấu ngoặc kép trong bài có tác dụng gì?
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời trích dẫn
Câu 7. (1 điểm). Từ tiếng “đen”, hãy tạo một từ láy và một từ ghép.
- Từ láy:
……………………………………………………………………
- Từ ghép:
…………………………………………………………………………
Câu 8. (1 điểm). Gạch bỏ từ không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại. Hãy giải thích tại sao lại gạch bỏ từ đó.
Trung bình, trung du, trung điểm, trung hiếu, trung thu
………………………………………………………………………………
Câu 9. (1 điểm).
Xác định từ loại của những từ gạch chân trong câu sau:
Tôi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây này.
…………………………………………………………………………
Câu 10. (1 điểm). Đặt một câu hỏi với mỗi mục đích sau:
a. Để khen ngợi:
............................................................................................................
b. Để khẳng định:
.......................................................................................................…
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả (2 điểm). Nghe – viết (15 phút)
Rừng phương Nam
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng.
2. Tập làm văn (8 điểm) (35 phút)
Đề bài: Em hãy lựa chọn một trong các đề sau:
Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có ý chí, nghị lực.
>> Chi tiết: Kể về một người có ý chí nghị lực mà em biết hoặc được nghe kể
Đề 2: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người trung thực, tự trọng.
>> Chi tiết: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tính trung thực
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 4 học kỳ 1
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: 3 điểm (Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK môn TV4)
- Đọc đảm bảo tốc độ tối thiểu 80 chữ/ phút, đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng), ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. (2 điểm)
* Tùy mức độ mắc lỗi trong khi đọc (phát âm sai, tốc độ đọc chậm, không ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ...) GV có thể cho các mức 1,5 – 1 – 0,5 - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ý: 0,5 điểm)
2. Đọc hiểu: (7 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
B |
B |
C |
A |
D |
A |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Câu 7 (1 điểm). HS tìm từ mỗi từ ghép, từ láy đúng yêu cầu được 0,5 điểm
Câu 8 (1 điểm). Gạch bỏ từ trung hiếu vì tiếng trung trong các từ còn lại có nghĩa là ở giữa còn tiếng trung trong từ trung hiếu có nghĩa là Một lòng một dạ. Nếu HS giải thích chưa rõ hoặc chưa đúng tùy mức độ cho 0,5 hoặc 0,75 điểm.
Câu 9 (1 điểm). Danh từ: việc, sức (0,5đ). Động từ: đốn (0,25đ). Tính từ: bận (0,25đ)
Câu 10 (1 điểm). Câu HS viết câu có nghĩa trọn vẹn, hợp lí về nghĩa, đúng theo yêu cầu của đề bài, đầu câu viết hoa, cuối câu có dùng dấu câu được 0,5 điểm mỗi câu. (Thiếu dấu cuối câu trừ 0,25đ/1 câu)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả: 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
- Bài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài: 1 điểm
* Mở bài: (1,5 điểm) Mở bài gián tiếp (1 điểm), mở bài trực tiếp (0,5 điểm) Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)
* Thân bài: (4 điểm), trong đó:
- Nội dung (2,5 điểm):
+ Nêu được các việc làm thể hiện ý chí, nghị lực (hoặc trung thực, tự trọng) của người đó
- Kĩ năng:
+ Trình tự miêu tả hợp lí (0,5 điểm)
+ Diễn đạt câu trôi chảy (1 điểm)
* Kết bài: (1,5 điểm)
- Kết bài mở rộng (1 điểm), kết bài không mở rộng (0,5 điểm)
- Diễn đạt câu trôi chảy (0,5 điểm)
* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh.
* Bài được 7,5 -> 8 điểm phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.
(Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏi)
Tham khảo:
Em đã được đọc rất nhiều truyện cổ tích, truyện thiếu nhi. Một câu chuyện mà em nhớ mãi đó là chuyện Ba lưỡi rìu. Câu chuyện nói về lòng trung thực của con người.
Con người ấy là anh tiều phu cùng kiệt ở một làng xa xôi nọ. Gia tài của anh chỉ có một chiếc rìu đốn củi để sống qua ngày. Một hôm, anh chặt củi bên bờ sông. Vừa chặt được vài nhát thì rìu gãy cán, văng lưỡi rìu xuống đáy sông. Anh tiều phu buồn rầu than thở:
- Khổ quá! Mình chỉ có mỗi chiếc rìu này, giờ đã mất, biết sống sao đây? Vừa lúc đó, một cụ già râu tóc bạc phơ xuất hiện.
Cụ già bảo:
Thôi, con đừng buồn nữa! Ta sẽ giúp con tìm được chiếc rìu ấy. Nói xong, cụ già nhảy tõm xuống nước. Anh tiều phu chưa hết ngạc nhiên thì cụ già đã ngoi lên mặt nước, tay cầm lưỡi rìu bằng vàng và hỏi:
- Cái này có phải của con không?
Anh tiều phu đáp:
- Không! Thưa cụ, cái rìu vàng này không phải của con.
Cụ già lại lặn xuống nước, sau đó ngồi lên, trong tay cầm lưỡi rìu bằng bạc sáng lóa. Cụ đưa lưỡi rìu lên và nói:
- Cái này chắc là của con rồi!
Anh tiều phu lễ phép thưa:
- Không, cũng không phải của con cụ ạ! Lưỡi rìu của con bằng sắt.
Lần thứ ba, cụ già lại lặn xuống và đem lên một lưỡi rìu bằng sắt cũ kỹ và hỏi:
- Thế còn cái này?
Anh tiều phu kêu lên:
- Cái này mới là rìu của con đấy ạ?
Cụ già tươi cười trao lưỡi rìu cho anh tiều phu. Anh quỳ xuống cảm ơn cụ và đưa hai tay đỡ lấy lưỡi rìu. Cụ già xoa đầu anh và khen:
- Con là người thật thà, trung thực. Con không tham lam những gì không phải của mình. Vì thế ta thưởng cho con chiếc rìu vàng và chiếc rìu bạc kia. Con hãy nhận lấy!
Thế là anh tiều phu cùng kiệt khó nhưng trung thực ấy đã có được hai chiếc rìu quý. Còn cụ già tốt bụng kia chính là ông tiên thường xuống trần gian để thử lòng dạ con người và cứu giúp người cùng kiệt khó.
4. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. A. time |
B. fine |
C. five |
D. city |
2. A. end |
B. begin |
C. bed |
D. every |
3. A. chair |
B. school |
C. March |
D. children |
Exercise 2: Choose the correct answer
1. What day _______ yesterday? - It _______ Friday.
A. is - is
B. are -are
C. was -was
D. were - were
2. What nationality ______ they?
A. were
B. are
C. do
D. did
3. He teachers History at a primary school. He is a _________.
A. student
B. pupil
C. teachers
D. teacher
4. ___________? - I am here. In my room
A. What are you doing?
B. Where were you?
C. Where are you?
D. Where are you going?
5. Is her name Alice? - No, it isn’t. ___________ Daisy
A. She is
B. She wasn’t
C. She
D. Isn’t
6. I ________ swim but I ______ dive.
A. am - can
B. can - can
C. can’t - can’t
D. can - can’t
7. Can you _______ a bike?
A. ride
B. skate
C. skip
D. dance
8. My classes _________ at 8 o’clock and end at 12.
A. starts
B. begin
C. begins
D. finish
Exercise 3: Circle the mistake in each sentence
1. This (A) is my father (B). He is (C) a workers (D)
2. What (A) are they do (B)? They are (C) playing soccer (D) in the park.
3. Where (A) is your mother? - She (B) is in the living (C) room. She’s is (D) watching TV
Exercise 4: Read the text and answer the questions
I am Mary. I am in the park with my friends: Mai, Minh, Phong and James. Mai is nine years old. She is riding a bike. Minh and Phong are my classmates. They are playing badminton. They play badminton very well. James is ten years old. He comes from America. He is flying a kite. I am nine years old. I’m walking and listening to music.
1. Where are Mary and her friends?
_______________________________________________
2. What is Mai doing?
_______________________________________________
3. What are Minh and Phong doing?
_______________________________________________
4. What is James doing?
_______________________________________________
5. What is Mary doing?
_______________________________________________
Exercise 5: Rearrange the words to make meaningful sentences
1. We/ yesterday/ were/ schoolyard/ not/ in/ the/ ./
_______________________________________________
2. his/ What/ did/ friends/ yesterday/ do/ ?/
_______________________________________________
3. many/ months/ are/ how/ there/ year/ a/ in/ ?/
_______________________________________________
Exercise 6: Give the correct form of the verbs in brackets
1. Where you (be) yesterday afternoon? - I (not be) at home
_______________________________________________
2. Let’s (play) badminton together
_______________________________________________
3. Where your mom (be)? - She (read) in her room
_______________________________________________
-The end-
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh
Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest
1. D |
2. B |
3. B |
Exercise 2: Choose the correct answer
1. C |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
6. D |
7. A |
8. B |
Exercise 3: Circle the mistake in each sentence
1. D
2. B
3. D
Exercise 4: Read the text and answer the questions
1. They are in the park
2. She is riding a bike
3. They are playing badminton
4. He is flying a kite
5. She is walking and listening to music
Exercise 5: Rearrange the words to make meaningful sentences
1. We were not in the the schoolyard yesterday
2. What did his friends do yesterday?
3. How many months are there in a year?
Exercise 6: Give the correct form of the verbs in brackets
1.Where were you yesterday afternoon? - I wasn’t at home
2.Let’s play badminton together
3.Where is your mom? - She is reading in her room
5. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4
Câu 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.(0,5 điểm)
Thức ăn chứa nhiều chất béo là:
A. thịt, cá, cua.
B. đậu cô ve, đậu nành, rau cải.
C. gạo, bún, khoai lang, bắp
D. sữa bò, dừa, mỡ lợn.
Câu 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)
Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình tiêu hóa.
B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình trao đổi chất.
D. Quá trình bài tiết.
Câu 3: Điền các từ (nấu chín, sạch, bảo quản, nước sạch) vào chỗ trống để hoàn thành nội dung đảm bảo an toàn thực phẩm:(1 điểm)
- Chọn thức ăn tươi, .............................., có giá trị dinh dưỡng.
- Dùng ............................... để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
- Thức ăn được ................................ nên ăn ngay.
- Thức ăn chưa dùng hết phải.......................... đúng cách.
Câu 4: Viết chữ Đ vào c trước câu đúng, chữ S vào c trước câu sai. (1 điểm)
Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần:
a. Chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.
b. Không lội qua kênh khi trời mưa lũ, dông bão.
c. Tập bơi ở nơi nước cạn có người lớn và phương tiện cứu hộ.
d. Không cần đậy các chum, vại, bể chứa nước.
Câu 5: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B do bệnh thiếu chất dinh dưỡng gây ra: (1 điểm)
Cột A |
|
Cột B |
Thiếu chất đạm. |
|
Mắt nhìn kém, có thể mù lòa. |
Thiếu vi-ta-min A. |
|
Bị còi xương. |
Thiếu I-ốt. |
|
Bị suy dinh dưỡng. |
Thiếu vi-ta-min D. |
|
Bị bướu cổ, chậm phát triển trí tuệ. |
Câu 6: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (0,5 điểm)
Tại sao nước để uống cần phải đun sôi?
A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
B. Nước sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
C. Đun sôi sẽ làm tách khỏi các chất rắn có trong nước.
D. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn.
Câu 7: (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Thức ăn nào sau đây thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất xơ?
A. Cá
B. Rau, củ
C. Thịt gà
D. Thịt bò
Câu 8: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? (1 điểm)
Câu 9: Để khai thác sức nước tạo ra dòng điện người ta đã vận dụng vào tính chất nào của nước? (1 điểm)
Câu 10: Cho các từ (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy). Hãy điền các từ đã cho trong ngoặc đơn vào vị trí của các mũi tên cho phù hợp. (1 điểm)
Câu 11: Để phòng bệnh béo phì chúng ta nên làm gì? (1 điểm)
Câu 12: Em và gia đình đã làm gì để bảo vệ nguồn nước không cho bị ô nhiễm? (1 điểm)
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học
Câu 1: (0,5 điểm)
D. sữa bò, dừa, mỡ lợn. .
Câu 2: (0,5 điểm) C. Quá trình trao đổi chất.
Câu 3: (1 điểm) Điền theo thứ tự sau: (đúng 1 ý được 0,25đ)
- sạch/- nước sạch/- nấu chín/- bảo quản
Câu 4: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần: (đúng 1 ý được 0,25đ)
a- S,
b- Đ,
c- Đ,
đ- S
Câu 5: (1 điểm) - Nối mỗi mũi tên đúng được 0,25 điểm
Câu 6: (0,5 điểm) A. Đun sôi nước để diệt khuẩn và loại bỏ một số chất độc.
Câu 7: (0,5 điểm) B. Rau, củ
Câu 8: (1 điểm) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Trả lời: Để cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể và tạo cảm giác ngon miệng khi ăn.
Câu 9: (1 điểm) Để khai thác sức nước tạo ra dòng điện người ta đã vận dụng vào tính chất chảy từ cao xuống thấp của nước.
Câu 10: (1 điểm) (đúng 1 ý được 0,25đ)
Thứ tự cần điền 1-Bay hơi, 2-ngưng tụ, 3-đông đặc, 4-nóng chảy
Câu 11:(1 điểm) Để phòng bệnh béo phì chúng ta nên làm gì?
- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Trả lời: Muốn phòng bệnh báo phì cần:
- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.
Câu 12: (1 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
- Để bảo vệ nguồn nước, cần giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu phải làm xa nguồn nước.
- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nước mưa, xử lí nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
6. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử
PHẦN 1/ LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm): Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1/ (0,5 điểm) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào, tại đâu?
A/ Mùa xuân năm 41, tại Luy Lâu (Bắc Ninh)
B/ Mùa xuân năm 42, tại Mê Linh (Vĩnh Phúc)
C/ Mùa xuân năm 40, tại cửa sông Hát (Hát Môn, Hà Tây)
D/ Năm 39, tại Bạch Hạc (Phú Thọ)
2/ (0,5 điểm)
a/ Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long (Hà Nội ngày nay) vào năm nào?
A/ Năm 1005
B/ Năm 1010
C/ Năm 1009
D/ Năm 1020
b/ Thời nhà Lý, nhà vua nào đặt tên kinh đô là Thăng Long?
A/ Lý Thái Tổ
B/ Lý Hiển Tông
C/ Lý Nhân Tông
D/ Lý Thánh Tông
Câu 2/ (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước những ý trả lời đúng.
Thời nhà Lý, chùa là nơi:
A/ Thờ đức thánh Trần
B/ Thờ Phật
C/ Thờ thần làng
D/ Trung tâm văn hóa của làng xã
E/ Làm nơi tu hành của các nhà sư
Câu 3/ (2 điểm) Điền từ và cụm từ phù hợp vào chỗ trống để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng (Năm 938).
Chờ lúc thủy triều xuống ..................................................... (1) nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông ............................................ (2).
Giặc ......................................... (3) bỏ chạy, thuyền va vào ............................(4) cái bị thủng, cái bị đắm, nên không .............................. (5) không ............................(6) được.
Quân Nam Hán .................................. (7), Hoằng Tháo...................... (8).
Câu 4/ (1 điểm) Vì sao“Hình ảnh Hai Bà Trưng cưỡi voi, phất cờ ra trận là một trong những hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp anh hùng của phụ nữ Việt Nam chống giặc cứu nước.”? Qua kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, em hãy giải thích nhận định trên?
.............................................................................................................................................
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử
Câu 1/ (1 điểm)
Câu |
1 |
2 |
|
Đáp án |
C |
B |
A |
Điểm |
0,5 |
0,25 |
0,25 |
Câu 2/ (1 điểm): B, D, E (1 ý đúng được 0,25 điểm, khoanh cả 3 ý được 1 điểm)
Câu 3/ (2 điểm) Mỗi cụm từ hoặc từ đúng được 0,25 điểm
(1) hàng nghìn cọc nhọn
(2) đổ ra đánh quyết liệt
(3) hốt hoảng quay thuyền
(4) cọc nhọn
(5) tiến
(6) lùi
(7) chết đến quá nửa
(8) tử trận
Câu 4/ (1 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, học sinh nêu được các ý:
- Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam giành được thắng lợi hoàn toàn lại là do phụ nữ lãnh đạo.
7. Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Địa lý
PHẦN 2/ ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1/ (1 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
1/ (0,5 điểm) Ruộng bậc thang thường được làm ở:
A/ Đỉnh núi
B/ Sườn núi
C/ Thung lũng
2/ (0,5 điểm) Nghề nào dưới đây không phải là nghề của người dân ở Hoàng Liên Sơn?
A/ Khai thác dầu mỏ
B/ Nghề thủ công truyền thống
C/ Nghề nông
D/ Khai thác khoáng sản
Câu 2/ (1 điểm) Nối đặc điểm tự nhiên ở cột A với hoạt động sản xuất ở cột B sao cho phù hợp.
A Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên |
|
B Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên |
a. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ Ba-dan |
|
1. Khai thác sức nước |
b. Có nhiều loại rừng |
2. Khai thác gỗ và lâm sản |
|
c. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông |
3. Chăn nuôi gia súc lớn |
|
d. Có nhiều đồng cỏ lớn, xanh tốt |
4. Trồng cây công nghiệp lâu năm |
Câu 3/ (1,5 điểm) Ghi vào ô c chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
A/ Đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn nhất cả nước.
B/ Vì có mùa đông lạnh nên đồng bằng Bắc Bộ trồng nhiều rau xứ lạnh.
C/ Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống là đồng bằng Bắc Bộ.
D/ Đồng bằng Bắc Bộ thuận lợi cho việc chăn nuôi nhiều gia súc như ngựa, trâu.
E/ Khai thác dầu mỏ đang được phát triển ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 4/ (1,5 điểm) Đà Lạt có điều kiện thuận lợi gì để trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Địa
Câu 1/ (1 điểm)
Câu |
1 |
2 |
Đáp án |
B |
A |
Điểm |
0,5 |
0,5 |
Câu 2/ (1 điểm)
Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
a - 4; b – 2; c – 1; d - 3
Câu 3/ (1,5 điểm)
Đ: câu B, C
S: câu A, D, E
Câu 4/ (1,5 điểm)
Trả lời đúng mỗi ý được 0,5 điểm
- Có không khí trong lành, mát mẻ.
- Phong cảnh đẹp
- Nhiều công trình phục vụ cho nghỉ ngơi và du lịch
8. Đề thi học kì 1 môn Tin lớp 4
Ma trận số lượng câu hỏi và điểm:
Chủ đề |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng điểm và tỉ lệ % |
|||||
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
TN |
TL/ TH |
Tổng |
TL |
||
Chủ đề 1: Khám phá máy tính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thao tác với tệp và thư mục |
Số câu |
2 |
|
|
1 |
|
|
|
|
3 |
|
Số điểm |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
2 |
20% |
|
2. Internet |
Số câu |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
Số điểm |
|
|
0,5 |
|
|
|
|
|
0,5 |
5% |
|
Chủ đề 2: Phần mềm đồ họa Paint |
Số câu |
2 |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
|
5 |
|
Số điểm |
1 |
0,5 |
|
0,5 |
|
1 |
|
|
3 |
30% |
|
Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản |
Số câu |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
1 |
5 |
|
Số điểm |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
2 |
|
1 |
4,5 |
45% |
|
Tổng |
Số câu |
4 |
2 |
2 |
3 |
|
2 |
|
1 |
14 |
|
Số điểm |
2 |
1 |
1 |
2 |
|
3 |
|
1 |
10 |
100% |
|
Tỉ lệ % |
20% |
10% |
10% |
20% |
0% |
30% |
0% |
10% |
100% |
|
|
|
Tỉ lệ |
30% |
30% |
30% |
10% |
|
|
Tương quan giữa lí thuyết và thực hành
|
Số câu |
Điểm |
Tỉ lệ |
Lí thuyết (8') |
6 |
3 |
30% |
Thực hành (27') |
8 |
7 |
70% |
Ma trận phân bố câu hỏi
Chủ đề |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
Chủ đề 1: Khám phá máy tính |
Số câu |
2 |
2 |
|
|
4 |
Câu số |
A.1, A.2 |
A.3, B.1 |
|
|
|
|
Chủ đề 2: Phần mềm đồ họa Paint |
Số câu |
3 |
1 |
1 |
|
5 |
Câu số |
A.4, A.5, B.2.1 |
B.2.3 |
B.2.2 |
|
|
|
Chủ đề 3: Soạn thảo văn bản |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
1 |
5 |
Câu số |
B.3.1 |
A.6, B.3.4 |
B.3.2 |
B.3.3 |
|
|
Tổng |
Số câu |
6 |
5 |
2 |
1 |
14 |
Số điểm |
3 |
3 |
3 |
1 |
10 |
|
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
100% |
A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) * Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu A1: (0,5đ) Đâu là biểu tượng của thư mục?
Câu A2: (0,5đ): Để đổi tên thư mục em nháy nút phải chuột lên thư mục rồi chọn:
A. Delete
B. Copy
C. Rename
D. Open
Câu A3: (0,5đ): Để truy cập một trang web em thao tác theo thứ tự nào sau đây?
A. Khởi động trình duyệt/ Nhấn phím Enter /Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ.
B. Khởi động trình duyệt/ Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ/ Nhấn phím Enter.
C. Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ/ Khởi động trình duyệt/ Nhấn phím Enter
D. Gõ địa chỉ trang web vào ô địa chỉ/ Nhấn phím Enter/ Khởi động trình duyệt
Câu A4: (0,5đ) Trong phần mềm Paint, sau khi chọn một phần hình vẽ, để xoay phần hình đó em chọn nút lệnh nào?
A. Copy
B. Crop
C. Resize
D. Rotate
Câu A.5: (0,5đ): Trong chương trình Paint, phím tắt Ctrl + S dùng để làm gì?
A. Chọn toàn bộ tranh vẽ
B. Sao chép vùng tranh vẽ được chọn
C. Lưu tranh vẽ
D. Xóa tranh vẽ
Câu A.6: (0,5đ) Trong phần mềm Word, để chèn tranh ảnh vào văn bản em thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Chọn Insert / chọn Table
B. Chọn Insert / chọn Picture
C. Chọn Insert / chọn Text Box
D. Chọn Insert / chọn WordArt
B. THỰC HÀNH: (7 điểm)
Câu B.1: (1đ): Tại ổ đĩa D tạo thư mục có tên lớp và SBD.
Ví dụ: Em học lớp 4-1 và số báo danh là 12 thì tạo thư mục là D:\ lop4-1-12
Câu B.2 (2đ) Phần mềm vẽ Paint
Câu B.2.1. (0,5đ) Mở phần mềm vẽ Paint
Câu B.2.2 (1đ) Vẽ hình theo mẫu sau, tô màu theo sở thích
Câu B.2.3 (0,5đ) Lưu vào thư mục của em với tên ngoinha.png hoặc ngoinha.bmp
Câu B.3: (4đ) Soạn thảo văn bản
Câu B.3.1 (0,5đ) Mở phần mềm soạn thảo văn bản Word
Câu B.3.2 (2 đ) Gõ nội dung và bày đoạn thơ sau theo mẫu;
(Yêu cầu: - Chọn phông chữ Arial, cỡ chữ 16
- Trình bày kiểu chữ và căn lề theo mẫu)
EM YÊU NHÀ EM
Đoàn Thị Lam Luyến
Chẳng đâu bằng chính nhà em
Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo
Có nàng gà mái hoa mơ
Cục ta, cục tác khi vừa đẻ xong…
Câu B.3.3 (1đ) Chèn hình ảnh ngôi nhà đã vẽ ở câu 2 vào vị trí phù hợp ở văn bản trên.
Câu B.3.4 (0,5đ) Lưu văn bản soạn thảo vào thư mục của em với tên là baitho.docx
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học
A. Phần lý thuyết: (3 điểm)
( Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm)
Câu A1 |
Câu A2 |
Câu A3 |
Câu A4 |
Câu A5 |
Câu A6 |
A |
C |
B |
D |
C |
B |
B. Phần thực hành: (7 điểm)
Câu B.1
- Tạo được thư mục theo yêu cầu được 1 điểm
Câu B.2.1
- Khởi động được PM Paint (0,5đ)
Câu B.2.2
- Vẽ được các chi tiết ngôi nhà (0,5đ)
- Tô màu phù hợp (0,5đ)
Câu B.2.3
Lưu được tranh vẽ vào đúng thư mục (1đ)
Câu B.3.1
- Khởi động được PM Word (0,5đ)
Câu B.3.2
- Gõ đầy đủ nội dung (1đ)
- Trình bày được theo mẫu (1đ)
Câu B.3.3
- Chèn được tranh vẽ vào văn bản và thay đổi kích thước phù hợp (1đ).
Câu B.3.4
- Lưu được văn bản vào thư mục (0,5đ)
..................
Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 đầy đủ các môn có đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết kèm theo cho các em học sinh ôn tập, nắm được câu trúc đề thi, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Đồng thời đây là tài liệu cho các thầy cô tham khảo ra đề thi cho các em học sinh.
Ngoài các đề thi bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử Địa và Tin học theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.