Bộ đề thi học kì 1 lớp 4
Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 trường tiểu học Tân Hội Trung 1, Cao Lãnh năm học 2015 - 2016 được TimDapAnsưu tầm, tổng hợp trọn bộ 5 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử, Địa Lý giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 1. Sau đây mời các bạn cùng tham khảo và tải về.
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2015 - 2016
Đề kiểm tra định kì cuối kì 1 lớp 4 trường tiểu học Toàn Thắng năm 2013 - 2014
Một số dạng Toán cơ bản lớp 4
Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: Bốn… Trường: Tiểu học Tân Hội Trung 1 Huyện Cao Lãnh | KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Tiếng Việt Ngày kiểm tra: ………….. Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) |
A - Kiểm tra đọc
I – Đọc thành tiếng (5điểm)
Học sinh đọc đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I (giáo viên chọn các đoạn văn trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1; ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu).
II – Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng.
Gió bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh...Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái...
(Đất rừng phương Nam - Đoàn Giỏi)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng phương Nam là:
A. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
B. Một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
C. Gió bắt đầu nổi lên.
D. Chim chóc chẳng con nào kêu.
2. Tiếng gió ở rừng Phương Nam thổi như thế nào?
A. Ào ào.
B. Rào rào.
C. Ù ù.
D. Hiu hiu.
3. Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
A. Nhè nhẹ tỏa lên.
B. Tan dần theo hơi ấm mặt trời.
C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
D. Mùi thơm hoa cúc áo.
4. Mấy con kỳ nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi sắc màu như thế nào?
A. Xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
B. Xanh hóa tím, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
C. Xanh hóa vàng, từ vàng hóa tím, từ đỏ hóa tím xanh.
D. Xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh.
5. Câu ""Chim hót líu lo"" là kiểu câu:
A. Câu cảm.
B. Câu hỏi.
C. Câu kể.
6. Câu hỏi này dùng để làm gì? "Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không thể nghe chăng?"
A. Tự hỏi mình.
B. Hỏi người khác.
C. Yêu cầu, đề nghị.
D. Thái độ khen.
7. Ý nghĩa của câu tục ngữ "Chơi dao có ngày đứt tay" là:
A. Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
B. Mất trắng tay.
C. Làm một việc làm nguy hiểm.
D. Liều lĩnh ắt gặp tay hoạ
8. Tìm danh từ trong câu "Chim hót líu lo".
Danh từ là:............................................
B- KIỂM TRA VIẾT
I- Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút: Chú dế sau lò sưởi
II- Tập làm văn (5 điểm) – 35 phút.
Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
Môn: Toán
Phần I: Trắc nghiệm (6 đ).
Khoanh vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng.
Câu 1: Số lớn nhất các số sau 65 874; 56 874; 65 784; 65 748 là:
A. 65 874
B. 56 874
C. 65 784
D. 65 748
Câu 2: Trung bình cộng của 3 số 14; 16; 18 là:
A. 14
B. 15
C. 16
D. 17
Câu 3: 3kg 5g =.............g là:
A. 350
B. 3005
C. 305
D. 3500
Câu 4: 3 phút 20 giây =...........giây là:
A. 320
B. 80
C. 20
D. 200
Câu 5: Đọc số sau: 105 236 014.
Câu 6: 16 m2 =.............cm2 là:
A. 160 000
B. 1600
C. 16 000
D. 160
Câu 7: Cặp cạnh song song của hình bên là:
A. AB và BD
B. BD và DC
C. DC và CA
D. AB và CD
Câu 8: Hai số tổng là 14 hiệu là 4. Số lớn là:
A. 10
B. 9
C. 5
D. 18
Câu 9: Số "bảy triệu mười hai nghìn bốn trăm" đươc viết là:
A. 7 012 400
B. 712 400
C. 70 012 400
D. 7 012 004
Câu 10: Trong các số: 57 877; 651 321; 499 874; 903 015.
a) Số chia hết cho 2 là:.................................................................................
b) Số chia hết cho 5 là:................................................................................
c) Số chia hết cho 9 là: ................................................................................
II. Tự luận: (4 điểm)
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a) 72356 + 9345
b) 37821 – 19456
c) 4369 × 208
d) 10625 : 25
Bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 94 m, chiều dài hơn chiều rộng 16m. Tính diện tích mảnh vườn đó.
MÔN KHOA HỌC
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?
A. 1 nhóm.
B. 2 nhóm.
C. 3 nhóm.
D. 4 nhóm.
Câu 2: Theo em, trong các loại nước dưới đây, nước nào dùng tốt cho sức khỏe?
A. Nước máy
B. Nước mưa
C. Nước giếng
D. Nước sông
Câu 3: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.
B. Khí ô-xi và ni-tơ và các thành phần khác.
C. Khí ni-tơ và các-bô-níc.
D. Khí ô-xi và cac-bô-níc.
Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá.
B. Thịt gà.
C. Thịt bò.
D. Rau xanh.
Câu 5: Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
A. Thủy quyển.
B. Thạch quyển.
C. Khí quyển.
D. Sinh quyển.
Câu 6: Các bệnh nào dưới đây liên quan đến nguồn nước ô nhiễm?
A. Viêm phổi, lao, cúm.
B. Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột...
C. Các bệnh về tim mạch.
D. Các bệnh về da.
PHẦN II TỰ LUẬN:
Câu 1: Những nguyên nhân nào làm nước bị ô nhiễm?
Câu 2: Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?
MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
PHẦN I TRẮC NGHIỆM
Hãy khoanh vào câu em chọn đúng:
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Việt Nam. D. Đại Việt.
Câu 2: Thời nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại:
A. Hoa Lư. B. Thăng Long.
C. Hà Nội. D. Cổ Loa.
Câu 3: Ai là người lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn chống lại quân Minh?
A. Hồ Quý Ly. B. Lê Đại Hành.
C. Lê Lợi. D. Lê Lai.
Câu 4: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
A. Người Thái. B. Người Tày.
C. Người Kinh D. Người Mông.
Câu 5: Ở Tây Nguyên con vật nào được nuôi chính?
A. Trâu, bò. B. Voi.
C. Lợn, thỏ. D. Gà, vịt.
Câu 6: Khoáng sản được khai thác nhiều nhất ở Hoàng Liên Sơn là gì?
A. Bô-xít. B. Đồng, chì.
C. Sắt. D. A-pa-tit.
PHẦN II TỰ LUẬN
Câu 1: Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là gì?
Câu 2: Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.