Lý thuyết về căn bậc hai
Căn bậc hai số học Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x^2 = a. Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là √a và số âm kí hiệu là -√a. Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết √0 = 0.
I. Căn bậc hai số học
1. Nhắc lại
Ở lớp 7, ta đã biết:
+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^{2\;}} = a.\)
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)
+ Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết \(\sqrt 0 = 0.\)
2. ĐỊNH NGHĨA
Với số dương \(a,\) số \(\sqrt a \) được gọi là căn bậc hai số học của \(a.\)
Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Chú ý.:
Với \(a \ge 0,\) ta có:
+ Nếu \(x = \sqrt a \) thì \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\)
+ Nếu \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\) thì \(x = \sqrt a .\)
Ta viết \(x = \sqrt a \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\{x^2} = a\end{array} \right.\)
II. So sánh các căn bậc hai số học
ĐỊNH LÍ:
Với hai số \(a;b\) không âm ta có \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a < \sqrt b \)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Lý thuyết về căn bậc hai timdapan.com"