Lý thuyết phép tịnh tiến

Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng nhau với nó, biến đoạn thằng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó...


1. Trong mặt phẳng có vectơ \(\vec{v}\) . Phép biến hình biến mỗi đểm M thành điểm M' sao cho \(\overrightarrow{MM'}\) = \(\vec{v}\) được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec{v}\).

Phép tịnh tiến theo vectơ \(\vec{v}\) thường được kí hiệu là \(T_{\vec{v}}\), \(\vec{v}\) được gọi là vectơ tịnh tiến 

Như vậy:     \(T_{\vec{v}}\)(M) = M' ⇔ \(\overrightarrow{MM'}\) =  \(\vec{v}\)

2. Nếu \(T_{\vec{v}}\) (M) = M', \(T_{\vec{v}}\)(N) =  N' thì \(\overrightarrow{M'N'}\) = \(\overrightarrow{MN}\) từ đó suy ra MN = M'N'. Như vậy phép tịnh tiến là một phép biến hình bảo tồn khoảng cách

3. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thằng song song hoặc trùng nhau với nó, biến đoạn thằng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.

4. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: Cho vectơ \(\vec{v}\) \((a;b)\) và hai điểm \(M(x;y), M' (x'; y')\). Khi đó:

M' = \(T_{\vec{v}}\) (M) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} {x}'= x + a\\ {y}'= y + b \end{matrix}\right.\)

Bài giải tiếp theo
Bài 1 trang 7 SGK Hình học 11
Bài 2 trang 7 SGK Hình học 11
Bài 3 trang 7 SGK Hình học 11
Bài 4 trang 8 SGK Hình học 11
Câu hỏi 1 trang 5 SGK Hình học 11
Câu hỏi 2 trang 7 SGK Hình học 11
Câu hỏi 3 trang 7 SGK Hình học 11

Bài học bổ sung
Bài 1 trang 7 SGK Hình học 11

Video liên quan