Bài 8 trang 84 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 8 trang 84 sách bài tập toán 8. Hình 7 cho biết tam giác ABC vuông tại A, MN // BC, AB = 24cm, AM = 16cm, AN = 12cm...


Đề bài

Hình 7 cho biết tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) \(MN // BC, AB = 24cm,\) \(AM = 16cm,\) \(AN = 12cm.\) Tính độ dài \(x, y\) của các đoạn thẳng \(NC\) và \(BC\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: 

- Định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

- Hệ quả định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của một tam giác và song song với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của tam giác đã cho.

- Định lí Pytago: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Xét \(∆ ABC\) có \(MN // BC\) (gt)

Theo định lí Ta-lét ta có:

\(\displaystyle{{AM} \over {AB}} = {{AN} \over {AC}}\)

\(\displaystyle \Rightarrow AC = {{AB.AN} \over {AM}} = {{24.12} \over {16}} = 18\) (cm)

\( NC = AC - AN = 18 - 12 \)\(\,= 6 (cm)\)

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AMN\), ta có:

\(M{N^2} = A{M^2} + A{N^2}\)

           \(= {16^2} + {12^2} = 400  \)

\( \Rightarrow MN = 20\;(cm)  \)

Xét \(∆ABC\) có \(MN // BC\) (gt)

Theo hệ quả định lí Ta-lét ta có:

\(\displaystyle {{AM} \over {AB}} = {{MN} \over {BC}}\)

\(\displaystyle \Rightarrow BC = {{MN.AB} \over {AM}} \)\(\,\displaystyle= {{20.24} \over {16}} = 30\; (cm)\)

Vậy \(x=6\,cm;y=30\,cm\).

Bài giải tiếp theo
Bài 9 trang 84 SBT toán 8 tập 2
Bài 10 trang 84 SBT toán 8 tập 2
Bài 11 trang 85 SBT toán 8 tập 2
Bài 12 trang 85 SBT toán 8 tập 2
Bài 13 trang 85 SBT toán 8 tập 2
Bài 14 trang 85 SBT toán 8 tập 2
Bài 15 trang 86 SBT toán 8 tập 2
Bài 16 trang 86 SBT toán 8 tập 2
Bài 2.1 phần bài tập bổ sung trang 86 SBT toán 8 tập 2
Bài 2.2 phần bài tập bổ sung trang 86 SBT toán 8 tập 2

Video liên quan



Từ khóa