Bài 35 trang 172 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 35 trang 172 sách bài tập toán 9. Một hình cầu đặt vừa khít vào bên trong một hình tựa như hình 108 (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng 2/3 thể tích hình trụ.


Đề bài

Một hình cầu đặt vừa khít vào bên trong một hình tựa như hình 108 (chiều cao của hình trụ bằng độ dài đường kính của hình cầu) thì thể tích của nó bằng \(\displaystyle {2 \over 3}\) thể tích hình trụ.

Nếu đường kính của hình cầu là \(d (cm)\) thì thể tích của hình trụ là:

(A) \(\displaystyle {1 \over 4}\pi {d^3}\left( {c{m^3}} \right)\)         (B) \(\displaystyle {1 \over 3}\pi {d^3}\left( {c{m^3}} \right)\)

(C) \(\displaystyle {2 \over 3}\pi {d^3}\left( {c{m^3}} \right)\)         (D) \(\displaystyle {3 \over 4}\pi {d^3}\left( {c{m^3}} \right)\)

Hãy chọn kết quả đúng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng: Thể tích hình trụ có bán kính đáy \(r\), chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết

Ta có bán kính hình cầu bằng bán kính đáy hình trụ, chiều cao hình trụ bằng đường kính hình cầu.

Do đó, khi đường kính hình cầu là \(d (cm)\) thì bán kính đáy hình trụ là \(\dfrac{d}{2}(cm)\) và chiều cao hình trụ là \(d\) (cm).

Thể tích hình trụ là: \(\displaystyle V = \pi {r^2}.h = \pi .{\left( {{d \over 2}} \right)^2}.d = {1 \over 4}\pi {d^3}\) \(\left( {c{m^3}} \right)\)

Chọn (A).

Bài giải tiếp theo
Bài 36 trang 172 SBT toán 9 tập 2
Bài 37 trang 173 SBT toán 9 tập 2
Bài 38 trang 173 SBT toán 9 tập 2
Bài 39 trang 173 SBT toán 9 tập 2
Bài 40 trang 173 SBT toán 9 tập 2
Bài 41 trang 173 SBT toán 9 tập 2

Video liên quan



Từ khóa