Bài 3.21 trang 155 SBT hình học 10
Giải bài 3.21 trang 155 sách bài tập hình học 10. Lập phương trình của đường tròn (C)...
Đề bài
Lập phương trình của đường tròn \(\left( C \right)\) tiếp xúc với các trục tọa độ và đi qua \(M(4;2)\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Gọi dạng của phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) tiếp xúc với cả \(Ox\) và \(Oy\) là \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - a} \right)^2} = {a^2}\)
Lời giải chi tiết
Gọi tâm \(I\left( {a;b} \right)\)
\(\left( C \right)\) tiếp xúc với hai trục tọa độ \( \Leftrightarrow d\left( {I,Ox} \right) = d\left( {I,Oy} \right)=R\) \( \Leftrightarrow \left| b \right| = \left| a \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = a\\b = - a\end{array} \right.\)
Do \(\left( C \right)\) đi qua \(M\left( {4;2} \right)\) nên \(\left( C \right)\) nằm ở góc phần tư thứ nhất hay \(R=b = a > 0\).
Phương trình của \(\left( C \right)\) có dạng \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - a} \right)^2} = {a^2}\), ta có:
\(M \in \left( C \right)\) \( \Leftrightarrow {\left( {4 - a} \right)^2} + {\left( {2 - a} \right)^2} = {a^2}\) \( \Leftrightarrow {a^2} - 12a + 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = 2\\a = 10\end{array} \right.\)
Với \(a = 2 \) \(\Rightarrow \left( {{C_1}} \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 4\).
Với \(a = 10 \) \(\Rightarrow \left( {{C_2}} \right):{\left( {x - 10} \right)^2} + {\left( {y - 10} \right)^2} = 100\)
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Bài 3.21 trang 155 SBT hình học 10 timdapan.com"