Bài 3.20 trang 155 SBT hình học 10

Giải bài 3.20 trang 155 sách bài tập hình học 10. Lập phương trình đường tròn bán kính AB trong các trường hợp sau...


Lập phương trình đường tròn đường kính AB trong các trường hợp sau:

LG a

A có tọa độ (-1;1), B có tọa độ (5;3) ;

Phương pháp giải:

- Tìm tọa độ tâm là trung điểm của \(AB\).

- Tính bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2}\) và suy ra phương trình đường tròn.

Giải chi tiết:

Gọi \(I\) là tâm đường tròn, khi đó \(I\) là trung điểm \(AB\) nên \(I\left( {2;2} \right)\).

Bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{6^2} + {2^2}} }}{2} = \sqrt {10} \).

Phương trình đường tròn \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} = 10\).


LG b

A có tọa độ (-1;-2), B có tọa độ (2;1) .

Phương pháp giải:

- Tìm tọa độ tâm là trung điểm của \(AB\).

- Tính bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2}\) và suy ra phương trình đường tròn.

Giải chi tiết:

Gọi \(I\) là tâm đường tròn, khi đó \(I\) là trung điểm \(AB\) nên \(I\left( {\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}} \right)\).

Bán kính \(R = \dfrac{{AB}}{2} = \dfrac{{\sqrt {{3^2} + {3^2}} }}{2} = \dfrac{{3\sqrt 2 }}{2}\).

Phương trình đường tròn \({\left( {x - \dfrac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {y + \dfrac{1}{2}} \right)^2} = \dfrac{9}{2}\).



Từ khóa phổ biến