Bài 2.35 trang 79 SBT đại số và giải tích 11

Giải bài 2.35 trang 79 sách bài tập đại số và giải tích 11. Tìm a và b...


Đề bài

Trong khai triển của \({\left( {x + a} \right)^3}{\left( {x - b} \right)^6}\), hệ số của \({x^7}\) là \( - 9\) và không có số hạng chứa \({x^8}\). Tìm \(a\) và \(b\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức khai triển Nhị thức Niu-tơn, sử dụng công thức lũy thừa của một tích \({(xy)^\alpha } = {x^\alpha }{y^\alpha }\) để rút gọn biểu thức, nhóm các số hạng có chứa \(x^7\) lại, và các số hạng có \(x^8\) lại, đồng nhất hệ số của các số hạng này với giá trị đề bài đã cho.

Lời giải chi tiết

Ta có \({\left( {x + a} \right)^3}{\left( {x - b} \right)^6} \)

\(= \sum\limits_{m = 0}^3 {C_3^m{x^{3 - m}}{a^m}} \sum\limits_{n = 0}^6 {C_6^n{x^{6 - n}}{{( - b)}^n}}\)

\(=  \left( {C_3^0{x^3} + C_3^1{x^2}a + C_3^2x{a^2} + C_3^3{a^3}} \right)\)

\([ C_6^0{x^6} + C_6^1{x^5}( - b) + C_6^2{x^4}{{(-b)}^2} + \)

\(C_6^3{x^3}{{( - b)}^3} + C_6^4{x^2}{{(-b)}^4} + C_6^5x{{( - b)}^5} \)

\(+ C_6^6{{(-b)}^6}] \)

Số hạng chứa \({x^7}\) là \([C_3^0.C_6^2{(- b)}^2 +C_3^1a.C_6^1{( - b)}\)

\(+ C_3^2a^2C_6^0 ]x^7\)

Số hạng chứa \({x^8}\) là \(\left[ {C_3^0.C_6^1\left( { - b} \right) + C_3^1a.C_6^0} \right]{x^8}\).

Theo bài ra ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}15{b^2} - 18ab + 3{a^2} =  - 9\\ - 6b + 3a = 0\end{array} \right. \)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2b\\{b^2} = 1\end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a =  - 2\\b =  - 1.\end{array} \right.\end{array} \right.\)

 

Bài giải tiếp theo
Bài 2.36 trang 79 SBT đại số và giải tích 11
Bài 2.38 trang 79 SBT đại số và giải tích 11
Bài 2.39 trang 79 SBT đại số và giải tích 11

Video liên quan



Từ khóa