Bài 1.53 trang 23 SBT hình học 12

Giải bài 1.53 trang 23 sách bài tập hình học 12. Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Mặt phẳng qua A và vuông góc với SC...


Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với đáy. Mặt phẳng qua \(A\) và vuông góc với \(SC\) cắt \(SB,SC\) lần lượt tại \(M,N\). Biết rằng \(SA = AC = 5\), \(AB = 3,BC = 4\). Thể tích khối chóp \(S.AMN\) bằng

A. \(\dfrac{{125}}{{68}}\)                     B. \(\dfrac{{125}}{{34}}\)

C. \(\dfrac{{175}}{{34}}\)                     D. \(\dfrac{{125}}{{17}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Tính tỉ số diện tích hai tam giác \(SMN\) và \(SBC\).

- Từ đó suy ra tỉ số thể tích khối chóp \(S.AMN\) so với \(S.ABC\).

- Tính \({V_{S.ABC}}\) và kết luận.

Lời giải chi tiết

Ta có: \(SC \bot \left( {AMN} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SC \bot AM\\SC \bot MN\end{array} \right.\).

Tam giác \(ABC\) có \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\) nên vuông tại \(B\).

Suy ra \(AB \bot BC\), mà \(SA \bot BC\) nên \(BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\).

Tam giác \(SMN\) đồng dạng tam giác \(SCB\) (g.g) \( \Rightarrow \dfrac{{{S_{SMN}}}}{{{S_{SCB}}}} = {\left( {\dfrac{{SN}}{{SB}}} \right)^2}\)

Tam giác \(SAC\) vuông cân tại \(A\) có \(AN \bot SC\) \( \Rightarrow SN = \dfrac{1}{2}SC = \dfrac{1}{2}\sqrt {{5^2} + {5^2}}  = \dfrac{{5\sqrt 2 }}{2}\).

Tam giác \(SAB\) có \(SA = 5,AB = 3 \Rightarrow SB = \sqrt {34} \)

\( \Rightarrow \dfrac{{{S_{SMN}}}}{{{S_{SCB}}}} = {\left( {\dfrac{{SN}}{{SB}}} \right)^2} = \dfrac{{25}}{{68}}\)\( \Rightarrow \dfrac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{25}}{{68}}\).

Mà \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.5.\dfrac{1}{2}.3.4 = 10\) nên \({V_{S.AMN}} = \dfrac{{25}}{{68}}.10 = \dfrac{{125}}{{34}}\).

Chọn B.

Bài giải tiếp theo
Bài 1.54 trang 23 SBT hình học 12
Bài 1.55 trang 23 SBT hình học 12
Bài 1.56 trang 23 SBT hình học 12
Bài 1.57 trang 24 SBT hình học 12
Bài 1.58 trang 24 SBT hình học 12
Bài 1.59 trang 24 SBT hình học 12

Video liên quan



Từ khóa