Bài 114 trang 94 SBT toán 8 tập 1

Giải bài 114 trang 94 sách bài tập toán 8. Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 4cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC...


Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A,\, AC = 4\,cm,\) điểm \(M\) thuộc cạnh \(BC.\) Gọi \(D,\, E\) theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ \(M\) đến \(AB,\, AC.\)

a) Tứ giác \(ADME\) là hình gì ? Tính chu vi của tứ giác đó.

b) Điểm \(M\) ở vị trí nào trên cạnh \(BC\) thì đoạn thẳng \(DE\) có độ dài nhỏ nhất ?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng các tính chất sau:

Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật

Trong tam giác cân, đường cao đồng thời là trung tuyến.

Lời giải chi tiết

a) Xét tứ giác \(ADME\) ta có:

\(\widehat A = {90^0}\) (gt)

\(MD ⊥ AB\) (gt)

\( \Rightarrow \widehat {ADM} = {90^0}\)

\(ME ⊥ AC\) (gt)

\( \Rightarrow \widehat {AEM} = {90^0}\)

Suy ra: Tứ giác \(ADME\) là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)

\(∆ ABC\) vuông cân tại \(A\) \( \Rightarrow \widehat B = {45^0}\)

Suy ra: \(∆ DBM\) vuông cân tại \(D\) \(⇒ DM = DB\)

Chu vi hình chữ nhật \(ADME\) bằng :

\(2(AD + DM)\) \(= 2 ( AD + DB)\) \(= 2 AB = 2.4 = 8\) \((cm)\)

b) Gọi \(H\) là trung điểm của \(BC\)

Suy ra: \(AH ⊥ BC\) (tính chất tam giác cân)

\(AM ≥ AH\) (dấu “=” xảy ra khi \(M\) trùng với \(H\))

Tứ giác \(ADME\) là hình chữ nhật

\(⇒ AM = DE\) (tính chất hình chữ nhật)

Suy ra: \(DE ≥ AH\)

Vậy \(DE  = AH\) có độ dài nhỏ nhất khi điểm \(M\) là trung điểm của \(BC.\)

Bài giải tiếp theo
Bài 115 trang 94 SBT toán 8 tập 1
Bài 116 trang 94 SBT toán 8 tập 1
Bài 117 trang 94 SBT toán 8 tập 1
Bài 118 trang 94 SBT toán 8 tập 1
Bài 119 trang 94 SBT toán 8 tập 1
Bài 120 trang 95 SBT toán 8 tập 1
Bài 121 trang 95 SBT toán 8 tập 1
Bài 122 trang 95 SBT toán 8 tập 1
Bài 123 trang 95 SBT toán 8 tập 1
Bài 9.1 phần bài tập bổ sung trang 95 SBT toán 8 tập 1

Video liên quan



Từ khóa