Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4


Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Số bé nhất có 6 chữ số mà số hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là 2 là :

A. 115 120                                 B. 115 021

C. 105 020                                 D. 150 120.

b) Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là :

A. 888 888                                B. 989 898

C. 999 899                                D. 999 998.

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Số nhỏ nhất có 6 chữ số chẵn là : 100 000 ☐

Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là : 102 345  ☐

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là : 987 654  ☐

Số lớn nhất có 6 chữ số chẵn là : 999 998  ☐

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số bé nhất có 6 chữ số mà tổng 6 chữ số bằng 3 là :

A. 101 010                               B. 100 011

C. 100 002                               D. 210 000.

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Điền dấu \(( <,  >, =)\) thích hợp vào chỗ chấm :

         \(524 008 \;...\; 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8\)  ☐

a) \(524 008 > 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8\)  ☐

b) \(524 008 < 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8\)  ☐

c) \(524 008 = 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8\)  ☐

Câu 5. Cho các chữ số \(0, 2, 4, 6\). Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau.

Câu 6. Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.       

Câu 7. Tìm \(x\), biết :

a) \(\overline{3x}   +    \overline{x3}  = 11  × 11\)

b) \(\overline{xx}   -    \overline{1x} ×  2 = 34\)


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

 Dựa vào tính chất về các số tự nhiên để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

a) Số bé nhất có 6 chữ số mà số hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là 2 là 105 020.

   Chọn C.             

b) Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là 999 998.

   Chọn D. 

Câu 2. 

Phương pháp:

Dựa vào tính chất về các số tự nhiên để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

Số nhỏ nhất có 6 chữ số chẵn là : 200 000 ;

Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là : 102 345 ;

Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là : 987 654 ;

Số lớn nhất có 6 chữ số chẵn là : 888 888 .

Vậy ta có kết quả lần lượt như sau:    S   ;       Đ   ;       Đ   ;      S.

Câu 3.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất về các số tự nhiên và điều kiện đề bài "tổng 6 chữ số bằng 3" để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

Số bé nhất có 6 chữ số mà tổng 6 chữ số bằng 3 là 100 002.

Chọn C. 

Câu 4. 

Phương pháp:

Viết số \(524008\) dưới dạng tổng các số rồi so sánh với biểu thức ở vế trái.

Cách giải:

Số \(524008\) gồm \(5\) trăm nghìn, \(2\) chục nghìn, \(4\) nghìn và \(8\) đơn vị.

Do đó: \(524 008 = 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8\)

Vậy kết quả lần lượt là:    S  ;            S   ;           Đ.

Câu 5.

Phương pháp:

Các số có 4 chữ số được viết từ từ bốn chữ số sau: 0, 2, 4, 6 thì phải có chữ số hàng nghìn khác 0. Do đó, chữ số hàng trăm là là 2, 4 hoặc 6. 

Chữ số hàng trăm có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 2, 4, 6 (khác với chữ số hàng nghìn đã chọn).

Chữ số hàng chục có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 2, 4, 6 (khác với chữ số hàng nghìn và hàng trăm đã chọn).

Chữ số hàng đơn vị có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 2, 4, 6 (khác với chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục đã chọn).

Cách giải:

Từ 4 chữ số 0, 2, 4, 6 ta viết được các số có 4 chữ số khác nhau là:

- 2046 ; 2064 ; 2406 ; 2460 ; 2604 ; 2640 ;

- 4026 ; 4062 ; 4206 ; 4260 ; 4602 ; 4620 ;

- 6024 ; 6042 ; 6204 ; 6240 ; 6402 ; 6420 ;

Câu 6.

Phương pháp:

- Tìm tổng 3 chữ số: Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng 3 chữ số bằng 10.

- Lập luận để tìm chữ số hàng đơn vị là 1, từ đó tìm được chữ số hàng trăm và hàng chục.

Cách giải:

Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng 3 chữ số bằng 10.

Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2 vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là 2 × 5 = 10 (sai, vì chữ số hàng trăm phải bé hơn 10).

Chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn 0 vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm bằng 0 × 5 = 0 (sai, vì số đó có 3 chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0)

Do đó ta có: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2 suy ra chữ số hàng đơn vị là 1.

Chữ số hàng trăm là :         1 × 5 = 5

Chữ số hàng chục là :         10 – (5 + 1) = 4

Vậy số phải tìm là 541.

Câu 7.

Phương pháp:

Phân tích các số đã cho theo các chữ số hàng chục, hàng đơn vị, từ đó tìm được chữ số \(x\).

Cách giải:

a) \(\overline{3x}  +   \overline{x3} = 11 × 11\)

    \(30+x+\overline{x0}+3=121\) 

    \((\overline{x0} + x) + (30 +3) = 121\)

    \(\overline{xx}  + 33 = 121\)

    \(\overline{xx} = 121 – 33\)

    \(\overline{xx} = 88\)

    \(x=8\)

Thử lại :   \(38  +  83 = 121\)

Vậy \(x = 8\).

b) \(\overline{xx}– \overline{1x}  × 2 = 34\)

    \(x× 11 – (10 +x) ×2 = 34\)

    \(x × 11 – 10 × 2 – x × 2 = 34\)

    \((x ×11 – x × 2) – 20 = 34\)

    \(x × (11 -2) = 34 + 20\)

    \(x × 9 = 54\)

    \(x = 54 : 9\)

    \(x = 6\)

Thử lại:   \(66 \,– 16 × 2 = 66 \,– 32 = 34.\)

Vậy \(x=6\).


Bài học bổ sung