Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4


Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng  :

a) Các chữ số thuộc lớp nghìn trong số  205 341 678 là :

A. 6, 7, 8                                        B. 1, 6, 7

C. 3, 4 , 1                                       D. 2, 0, 5

b) Các chữ số thuộc lớp triệu trong số 523 406 189 là :

A. 6, 1, 8                                        B. 2, 3, 4

C. 5, 2, 3                                        D. 3, 4, 0

Câu 2. Điền sồ thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Số  “Hai tỉ ba trăm linh tám triệu bốn trăm linh chín nghìn không trăm linh bảy’’ viết là:

A. 2 308 490 007            B. 2 308 049 007

C. 2 308 409 007            D. 2 308 409 070  

Câu 4. Đúng ghi Đ sai ghi S :

Điền dấu \(( >, <, =  )\) thích hợp vào chỗ chấm :

\(1 005 082 056 \;…\;1 000 000 000 \)\(+ \,5 000 000 + 80 000 + 2 000 + 50 + 6 \) ☐

a) \(1 005 082 056  > 1 000 000 000\) \(+ \,5 000 000 + 80 000 + 2 000 + 50 + 6\) ☐

b) \(1 005 082 056  =  1 000 000 000\) \(+ \,5 000 000 + 80 000 + 2 000 + 50 + 6\) ☐

c) \(1 005 082 056 < 1 000 000 000\)\( + \,5 000 000 + 80 000 + 2 000 + 50 + 6\) ☐

Câu  5. Đọc các số sau :

a) Số 8 104 230                                         b) Số 725 460 008

c) Số 3 921 025 406                                   d) Số 85 026 003

Câu 6. Nêu giá trị của chữ số 9 trong các số sau : 

a) Số 952 431 678                  b) Số 319 425 786                    c) Số 193 524 867.

Câu 7. Viết các số sau :

a) Hai mươi triệu ba trăm mười nghìn một trăm mười tám.

b) Chín trăm triệu không nghìn ba trăm hai mươi mốt.

c) Một tỉ ba triệu một trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm mười hai.

Câu 8. Tính giá trị của biểu thức : 

\(a)\;54673 + 2468 × 5 – 34142\)                    \(b)\;26781 : 3 + 7567 ×4\)

Câu 9. Viết số :

a) Số lớn nhất có 7 chữ số khác nhau.

b) Số bé nhất có 7 chữ số khác nhau.


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Cách giải:

a) Trong số 205 341 678 , các chữ số thuộc lớp nghìn 3, 4, 1.

     Chọn C. 

b) Trong số 523 406 189, các chữ số thuộc lớp triệu là 5, 2, 3.

     Chọn C. 

Câu 2.

Phương pháp:

Xác định hàng của các chữ số, sau đó nêu giá trị của các chữ số đó.

Cách giải:

Câu 3.

Phương pháp:

Để viết các số ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp (viết từ lớp triệu đến lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị).

Cách giải:

Số  “Hai tỉ ba trăm linh tám triệu bốn trăm linh chín nghìn không trăm linh bảy" được viết là 2 308 409 007.

Chọn C.

Câu 4. 

Phương pháp:

Viết số \(1 005 082 056\) dưới dạng tổng các số rồi so sánh với biểu thức ở vế trái.

Cách giải:

Số \(1 005 082 056\) gồm \(1\) tỉ, \(5\) triệu, \(8\) chục nghìn, \(2\) nghìn và \(5\) chục và \(8\) đơn vị.

Do đó: \(1 005 082 056  =  1 000 000 000\) \(+ 5 000 000 + 80 000 + 2 000 + 50 + 6\).

Vậy ta có kết quả lần lượt là:   a) S            b) Đ           c) S.

Câu 5. 

Phương pháp:

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi đến lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Cách giải:

a) 8 104 230 : đọc là tám triệu một trăm linh bốn nghìn hai trăm ba mươi.

b) 725 460 008 : đọc là bảy trăm hai mươi lăm triệu bốn trăm sáu mươi nghìn không trăm linh tám.

c) 3 921 025 406 : đọc là ba tỉ chín trăm hai mươi mốt triệu không trăm hai mươi lăm nghìn bốn trăm linh sáu.

d) 85 026 003 : đọc là tám mươi lăm triệu không trăm hai mươi sáu nghìn không trăm linh ba.

Câu 6.

Phương pháp:

Xác định hàng của chữ số 9 trong các số đã cho, sau đó nêu giá trị của chữ số 9 trong các số đó.

Cách giải:

a) Trong số 925 431 678, chữ số 9 thuộc hàng trăm triệu.

    Giá trị chữ số 9 là 900 000 000.

b) Trong số 319 425 786, chữ số 9 thuộc hàng triệu.

    Giá trị chữ số 9 là 9 000 000.

c) Trong số 193 524 867, chữ số 9 thuộc hàng chục triệu.

   Giá trị chữ số 9 là 90 000 000.

Câu 7.

Phương pháp:

Để viết các số ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp (viết từ lớp triệu đến lớp nghìn rồi đến lớp đơn vị).

Cách giải:

a) Số "Hai mươi triệu ba trăm mười nghìn một trăm mười tám" được viết là: 20 310 118.

b) Số "Chín trăm triệu không nghìn ba trăm hai mươi mốt" được viết là: 900 000 321.

c) Số "Một tỉ ba triệu một trăm chín mươi bảy nghìn bốn trăm mười hai" được viết là: 1 003 197 412.

Câu 8.

Phương pháp:

Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) \(54673 + 2468 × 5 – 34142\)

    \(= 54673 + 12340 – 34142\)

    \(= 67013 – 34142\)

    \(= 32871\)

b) \(26781 : 3 + 7567 × 4\)

    \(= 8927 + 30268\)

    \(= 39195\)

Câu 9.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất của các số tự nhiên để viết các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

a) Số lớn nhất có 7 chữ số khác nhau là 9 876 543.

b) Số bé nhất có 7 chữ số khác nhau là 1 023 456.

Bài giải tiếp theo
Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Bài học bổ sung
Lý thuyết hàng của số thập phân, đọc, viết số thập phân

Video liên quan