Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 4


Đề bài

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

a) Số lẻ nhỏ nhất có chín chữ số là :

A. 100 000 000                                          B. 111 111 111

C. 100 000 001                                          D. 110 000 000.

b) Số chẵn lớn nhất có tám chữ số là :

A. 99 999 999                                            B. 99 999 998

C. 99 999 990                                            D. 89 988 888.

Câu 2. Nối số với số chữ số 0 tận cùng của số đó :

Số

Tận cùng

a) 1 chục nghìn

1) 3 chữ số 0

b) 1 nghìn

2) 6 chữ số 0

c) 1 triệu

3) 4 chữ số 0

d) 1 trăm triệu

4) 5 chữ số 0

e) 1 trăm nghìn

5) 7 chữ số 0

g) 1 tỉ

6) 8 chữ số 0

h) 1 chục triệu

7) 9 chữ số 0

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a) Số liền trước số nhỏ nhất có tám chữ số là :

   1 000 000  ☐                          999 999 ☐                             9 999 999  ☐

b) Số liền sau số nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau là :

   12 034 568  ☐                       10 234 658  ☐                        10 234 568 ☐

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có bao nhiêu số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3 ?

A. 7 số                                           B. 8 số

C. 10 số                                         D. 11 số.

Câu 5. Tìm số tự nhiên \(\overline {abc} \), biết : \(\overline {abc}  \times 9 = \overline {1abc} \)

Câu 6. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.

Câu 7. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(36m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài. Xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng cam, cứ cách \(3m\) thì trồng \(1\) cây. Hỏi xung quanh mảnh vườn đó người ta trồng được bao nhiêu cây cam ?


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp:

Dựa vào tính chất của các số tự nhiên để viết các số các thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Cách giải:

a) Số lẻ nhỏ nhất có chín chữ số là 100 000 001.

    Chọn C.

b) Số chẵn lớn nhất có tám chữ số là 99 999 998.

    Chọn B. 

Câu 2.  

Phương pháp:

Viết các số đã cho rồi đếm số chữ số 0 của mỗi số đó.

Cách giải:

Số "1 chục nghìn" viết là 10 000 nên có 4 chữ số 0.

Số "1 nghìn" viết là 1000 nên có 3 chữ số 0.

Số "1 triệu" viết là 1 000 000 nên có 6 chữ số 0.

Số "1 trăm triệu" viết là 100 000 000 nên có 8 chữ số 0.

Số "1 trăm nghìn" viết là 100 000 nên có 5 chữ số 0.

Số "1 tỉ" viết là 1 000 000 000 nên có 9 chữ số 0.

Số "1 chục triệu" viết là 10 000 000 nên có 7 chữ số 0.

Ta nối cột bên trái với cột bên phải như sau: 

a ⟶ 3;       b ⟶ 1;       c ⟶ 2;       d ⟶ 6;

e ⟶ 4;       g ⟶ 7;       h ⟶ 5.

Câu 3. 

Phương pháp:

 a) - Viết số nhỏ nhất có 8 chữ số.

     - Số liền trước số nhỏ nhất có 8 chữ số kém số nhỏ nhất có 8 chữ số 1 đơn vị.

b) - Tìm số nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau.

    - Số liền sau số nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau hơn số nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau 1 đơn vị. 

Cách giải:

a) Số nhỏ nhất có 8 chữ số là 10 000 000.

    Số liền trước số nhỏ nhất có 8 chữ số là 9 999 999.

   Ta có kết quả lần lượt là:   S  ;      S  ;        Đ.                  

b) Số nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau là 10 234 567.

   Số liền sau số nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau là 10 234 568.

   Ta có kết quả lần lượt là:   S  ;       S  ;       Đ.

Câu 4.

Phương pháp:

Phân tích 3 thành tổng của 4 chữ số khác nhau, từ đó viết các số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3.

Cách giải:

Ta có: 3 = 3 + 0 + 0 + 0

            = 2 + 1 + 0 + 0

            = 1 + 1 + 1 + 0

Các số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3 là:

3000 ;  2100 ; 2010 ; 2001 ; 1200 ; 1020 ; 1002 ; 1110 ; 1101 ; 1011.

Vậy có 10 số có bốn chữ số mà tổng bốn chữ số bằng 3.

Chọn C.

Câu 5. 

Phương pháp:

Phân tích \(\overline {1abc}= 1000 + \overline {abc}\), sau đó tìm \(\overline {abc}\) như các bài toán tìm \(x\) thông thường. 

Cách giải:

\(\begin{array}{l}\overline {abc}  \times 9 = \overline {1abc} \\\overline {abc}  \times 9 = 1000 + \overline {abc} \\\overline {abc}  \times 9 - \overline {abc}  = 1000\\\overline {abc}  \times \left( {9 - 1} \right) = 1000\\\overline {abc}  \times 8 = 1000\\\overline {abc}  = 1000:8\\\overline {abc}  = 125\end{array}\)

Thử lại : \(125 × 9 = 1125\).

Vậy số tự nhiên cần tìm là \(125\).

Câu 6.

Phương pháp:

- Tìm được chữ số hàng trăm gấp chữ số hàng đơn vị số lần là : \(3 × 2 = 6\) lần.

- Lập luận để tìm được chữ số hàng đơn vị là \(1\), từ đó tìm được chữ số hàng chục và chữ số hàng trăm.

Cách giải:

Chữ số hàng trăm gấp chữ số hàng đơn vị số lần là :

                        \(3 × 2 = 6\) (lần)

Chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn \(0\) vì nếu bằng \(0\) thì chữ số hàng trăm bằng \(0 × 6 = 0\) (sai, vì số có \(3\) chữ số thì chữ số hàng trăm phải khác \(0\)).

Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2, vì nếu bằng 2 thì chữ số hàng trăm bằng \(2 × 6 = 12\) (sai, vì chữ số hàng trăm phải bé hơn \(10\)).

Suy ra chữ số hàng đơn vị là \(1\), chữ số hàng chục là \(1 × 3 = 3\), chữ số hàng trăm là \(1 × 6 = 6.\)

Vậy số phải tìm là \(631\).

Câu 7.

Phương pháp:

- Tính chiều rộng \(=\) chiều dài  \(:\,3\).

- Tính chu vi \(=\;(\) chiều dài \(+\) chiều rộng\()\;\times\,2\).

- Tính số cây cam trồng được \(=\) chu vi \(:\) khoảng cách giữa hai cây.

Cách giải:

Chiều rộng mảnh vườn đó là :

                \(36 : 3 = 12\;(m)\)

Chu vi mảnh vườn đó là :

                \((36 + 12 ) ×2 = 96\;(m)\)

Số cây cam trồng xung quanh vườn là :

                \(96 : 3 = 32\) (cây )

                                     Đáp số : \(32\) cây.

 


Bài học bổ sung