Bài 1, 2, 3, 4, 5 (Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) trang 175 SGK Toán 4

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 (Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) trang 175 SGK Toán 4. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.


Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

Tổng hai số

\(318\)

\(1945\)

\(3271\)

Hiệu hai số

\(42\)

\(87\)

\(493\)

Số lớn

 

 

 

Số bé

 

 

 

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức: 

Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\);                   Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)

Lời giải chi tiết:

+) Cột thứ hai:

Số lớn là:            \(( 318+42):2 =180 \)

Số bé là:             \(318 - 180= 138\)

+) Cột thứ ba:

Số lớn là:            \((1945 +87) : 2 =1016 \)

Số bé là:             \(1945 - 1016=929 \)

+) Cột thứ tư:

Số lớn là:           \(( 3271+493):2 =1882 \)

Số bé là:             \(3271- 1882= 1389\)

Ta có bảng kết quả như sau:

Tổng hai số

\(318\)

\(1945\)

\(3271\)

Hiệu hai số

\(42\)

\(87\)

\(493\)

Số lớn

\(180\)

\(1016\)

\(1882\)

Số bé

\(138\)

\(929\)

\(1389\)


Bài 2

Hai đội trồng rừng được \(1375\) cây. Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai \(285\) cây. Hỏi mỗi đội trồng được bao nhiêu cây ?

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức:

Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\);                    Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Đội thứ nhất trồng được số cây là:

           \((1375 + 285) : 2 = 830\) (cây)

Đội thứ hai trồng được số cây là:

           \(1375 - 830 = 545\) (cây)

                             Đáp số: Đội 1: \(830\) cây;

                                          Đội 2: \(545\) cây.


Bài 3

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi \(530m\), chiều rộng kém chiều dài \(47m\). Tính diện tích của thửa ruộng.

Phương pháp giải:

- Tính nửa chu vi \(=\) Chu vi \(:\;2\). Khi đó ta có tổng (chính là nửa chu vi) và hiệu của chiều dài và chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

     Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\);                       Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Nửa chu vi của thửa ruộng là:

           \(530 : 2 = 265\;(m)\)

Ta có sơ đồ:

Chiều rộng thửa ruộng là:

          \((265 - 47) : 2 = 109\;(m)\)

Chiều dài thửa ruộng là:

          \(265 - 109 = 156\;(m)\)

Diện tích thửa ruộng là:

          \(156 × 109 = 17004\;(m^2)\)

                                   Đáp số: \(17004m^2\).


Bài 4

Trung bình cộng của hai số bằng \(135\). Biết một trong hai số là \(246\). Tìm số kia.

Phương pháp giải:

- Tổng hai số = trung bình cộng \(\times \; 2\).

- Số còn lại = tổng - số hạng đã biết.

Lời giải chi tiết:

Tổng của hai số cần tìm là:

             \(135 × 2 = 270\)

Số phải tìm là:

              \(270 - 246 = 24\)

                                   Đáp số: \(24\).


Bài 5

Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số.

Phương pháp giải:

- Tìm số lớn nhất có ba chữ số và số lớn nhất có hai chữ số. Khi đó ta có tổng và hiệu của hai số đó.

- Tìm hai số đó theo công thức:

   Số lớn \(=\) (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\; 2\);                    Số bé \(=\) (Tổng \(-\) Hiệu) \(: \;2\)

Lời giải chi tiết:

Số lớn nhất có ba chữ số là \(999\). Vậy tổng hai số là \(999\).

Số bé nhất có hai chữ số là \(99\). Vậy hiệu hai số là \(99\).

Ta có sơ đồ:

Số bé là:           \((999 - 99 ) : 2 = 450\)

Số lớn là:           \(450 + 99 = 549\)

                                  Đáp số: Số lớn: \(549\);

                                               Số bé: \(450\).

Bài giải tiếp theo

Bài học bổ sung
Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 175 (Ôn tập về tìm số trung bình cộng) SGK Toán 4
Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 - Toán lớp 4

Video liên quan