Bài 8 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11

Giải bài 8 trang 122 SGK Đại số và Giải tích 11. Tính các giới hạn:


Cho hai dãy số \((u_n)\) và \((v_n)\). Biết \(\lim u_n= 3\), \(\lim v_n= +∞\).

Tính các giới hạn:

LG a

\(\lim \dfrac{3u_{n}-1}{u_{n}+ 1};\)

Phương pháp giải:

Thay \(\lim u_n=3\) vào tính giới hạn.

Lời giải chi tiết:

\(\lim \dfrac{3u_{n}-1}{u_{n}+ 1}\)

\( = \dfrac{{3\lim {u_n} - 1}}{{\lim {u_n} + 1}}\)

\(= \dfrac{3.3-1}{3+ 1} = 2\)


Câu 2

\(\lim \dfrac{v_{n}+ 2}{v^{2}_{n}-1}\)

Phương pháp giải:

Chia cả tử và mẫu cho \(v_n^2\)

Lời giải chi tiết:

Vì \(\lim {v_n} =  + \infty  \Rightarrow \lim \dfrac{1}{{{v_n}}} = 0\)

\(\lim \dfrac{v_{n}+ 2}{v^{2}_{n}-1}\)

\(= \lim \dfrac{{v_n^2\left( {\dfrac{1}{{{v_n}}} + \dfrac{2}{{v_n^2}}} \right)}}{{v_n^2\left( {1 - \dfrac{1}{{v_n^2}}} \right)}}\)

\(= \lim \dfrac{\dfrac{1}{v_{n}}+\dfrac{2}{v^{2}_{n}}}{1-\dfrac{1}{v^{2}_{n}}} \)

\( = \dfrac{{\lim \dfrac{1}{{{v_n}}} + \lim \dfrac{2}{{v_n^2}}}}{{1 - \lim \dfrac{1}{{v_n^2}}}}\)

\(=\dfrac{{0 + 0}}{{1 - 0}} = 0\)

 



Bài học liên quan

Từ khóa phổ biến