Bài 13 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Giải bài tập Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB lấy một điểm M. Vẽ tiếp tuyến


Đề bài

Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB lấy một điểm M. Vẽ tiếp tuyến MC với đường tròn. Gọi H là hình chiếu của C trên AB.

a) Chứng minh rằng CA là phân giác của góc \(\widehat {MCH}\).

b) Giả sử MA = a, MC = c, tính AB và CH.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Chứng minh hai góc \(\widehat {ACM}\) và \(\widehat {ACH}\) cùng bằng \(\widehat {ABC}\).

b) Gọi bán kính của đường tròn đường kính AB là R.

+) Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OCM tính R, từ đó tính được AB.

+) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OCM tính CH.

Lời giải chi tiết

 

a) Ta có \(\widehat {ACB} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \Delta ABC\) vuông tại C

\( \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {BAC} = {90^0}\) (hai góc nhọn trong tam giác vuông) hay \(\widehat {ABC} + \widehat {HAC} = {90^0}\)

\(\Delta AHC\) vuông tại H \( \Rightarrow \widehat {HAC} + \widehat {ACH} = {90^0}\) (hai góc nhọn trong tam giác vuông).

\( \Rightarrow \widehat {ABC} = \widehat {ACH}\) (cùng phụ với\(\widehat {HAC}\))

Lại có \(\widehat {ACM} = \widehat {ABC}\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC)

\( \Rightarrow \widehat {ACM} = \widehat {ACH} \Rightarrow CA\) là tia phân giác của \(\widehat {MCH}\).

b) Gọi bán kính của đường tròn đường kính AB là R

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OCM có :

\(\begin{array}{l}M{C^2} + O{C^2} = O{M^2} \\\Leftrightarrow {c^2} + {R^2} = {\left( {a + R} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {c^2} + {R^2} = {a^2} + 2aR + {R^2} \\\Leftrightarrow {a^2} + 2Ra - {c^2} = 0\\ \Leftrightarrow 2R = \dfrac{{{c^2} - {a^2}}}{a} = AB \\\Rightarrow R = \dfrac{{{c^2} - {a^2}}}{{2a}}\end{array}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OCM có :

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{1}{{O{C^2}}} + \dfrac{1}{{C{M^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{1}{{{R^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{{4{a^2}}}{{{c^2} - {a^2}}} + \dfrac{1}{{{c^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{{4{a^2}{c^2} + {c^2} - {a^2}}}{{{c^2}\left( {{c^2} - {a^2}} \right)}}\\ \Rightarrow C{H^2} = \dfrac{{{c^2}\left( {{c^2} - {a^2}} \right)}}{{4{a^2}{c^2} + {c^2} - {a^2}}}\\ \Rightarrow CH = \sqrt {\dfrac{{{c^2}\left( {{c^2} - {a^2}} \right)}}{{4{a^2}{c^2} + {c^2} - {a^2}}}} \end{array}\)

 

Bài giải tiếp theo
Bài 14 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 15 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 16 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 17 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 18 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 19 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 20 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 21 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2
Bài 22 trang 95 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Video liên quan



Từ khóa