Bài 1. Tỉ số lượng giác của góc nhọn - Toán 9 Cánh diều
Giải mục 1 trang 74, 75, 76 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(\widehat B = \alpha \) (Hình 2).
a) Cạnh góc vuông nào là cạnh đối của góc \(B\)?
b) Cạnh góc vuông nào là cạnh kề của góc \(B\)?
c) Cạnh nào là cạnh huyền?
Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) (Hình 7).
a) Tổng số đo của góc \(B\) và góc \(C\) bằng bao nhiêu?
b) Viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc \(B\) và góc \(C\).
c) Mỗi tỉ số lượng giác của góc \(B\) bằng tỉ số lượng giác nào của góc \(C\)?
Giải mục 3 trang 78, 79 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Sử dụng máy tính cầm tay để tính (gần đúng) các giá trị lượng giác sau:
\(\sin 71^\circ \);
\(\cos 48^\circ \);
\(\tan 59^\circ \);
\(\cot 23^\circ \);
Giải bài tập 1 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 4cm,BC = 6cm\). Tính các tỉ số lượng giác của góc \(B\).
Giải bài tập 2 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 2cm,AC = 3cm\). Tính các tỉ số lượng giác của góc \(C\).
Giải bài tập 3 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho tam giác \(MNP\) có \(MN = 5cm,MP = 12cm,NP = 13cm\). Chứng minh tam giác \(MNP\) vuông tại \(N\). Từ đó, tính các tỉ số lượng giác của góc \(N\).
Giải bài tập 4 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Mỗi tỉ số lượng giác sau đây bằng tỉ số lượng giác nào của góc \(63^\circ \)? Vì sao?
a) \(\sin 27^\circ \)
b) \(\cos 27^\circ \)
c) \(\tan 27^\circ \)
d) \(\cot 27^\circ \)
Giải bài tập 5 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Sử dụng máy tính cầm tay để tính các tỉ số lượng giác của mỗi góc sau (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm):
a) \(41^\circ \)
b) \(28^\circ 35'\)
c) \(70^\circ 27'46''\)
Giải bài tập 6 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giá trị biểu thức:
\(A = \sin 25^\circ + \cos 25^\circ - \sin 65^\circ - \cos 65^\circ \).
Giải bài tập 7 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Cho góc nhọn \(\alpha \). Biết rằng, tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) sao cho \(\widehat B = \alpha \).
a) Biểu diễn các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \) theo \(AB,BC,CA\).
b) Chứng minh: \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1;\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};\tan \alpha .\cot \alpha = 1\).
Từ đó, tính giá trị biểu thức: \(S = {\sin ^2}35^\circ + {\cos ^2}35^\circ ;T = \tan 61^\circ .\cot 61^\circ \).
Giải bài tập 8 trang 81 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Hình 11 mô tả tia nắng mặt trời dọc theo \(AB\) tạo với phương nằm ngang trên mặt đất một góc \(\alpha = \widehat {ABH}\). Sử dụng máy tính cầm tay, tính số đo góc \(\alpha \) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ), biết \(AH = 2m,BH = 5m\).
Giải câu hỏi khởi động trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Cánh diều
Hình 12b mô tả đường lên dốc ở Hình 12a, trong đó góc giữa \(BC\) và phương nằm ngang \(BA\) là \(\widehat {ABC} = 25^\circ \). Cạnh góc vuông \(AC\) và cạnh huyền \(BC\) (Hình 12b) có liên hệ với nhau như thế nào?
Lý thuyết Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 Cánh diều
1. Tỉ số lượng giác của một góc nhọn
\({\rm{sin\alpha }} = \frac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,huyền}};{\rm{cos\alpha }} = \frac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,huyền}};\)
\({\rm{tan\alpha }} = \frac{{cạnh\,đối}}{{cạnh\,kề}};{\rm{cot\alpha }} = \frac{{cạnh\,kề}}{{cạnh\,đối}}.\)
\(\cot \alpha = \frac{1}{{\tan \alpha }}\).
\(\sin \alpha ,\cos \alpha ,\tan \alpha ,\cot \alpha \) gọi là các tỉ số lượng giác của góc nhọn \(\alpha \).