Ăn cháo đá bát.
Ăn cháo đá bát.
Thành ngữ phê phán những kẻ chỉ biết đến lợi ích của mình, sống vô ơn, bạc nghĩa với những người đã từng giúp đỡ trong lúc hoạn nạn.
-
Cháo: món ăn từ gạo nấu nhừ và loãng.
-
Đá: đưa nhanh chân và hất mạnh nhằm làm người khác bị tổn thương hay bị thương.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “ăn cháo” ẩn dụ cho những thành quả mình có nhờ được người khác giúp đỡ; còn “đá bát” ẩn dụ cho sự vô ơn, bội bạc với ân nhân.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Hành động ăn cháo đá bát của hắn khiến mọi người phẫn nộ, xa lánh, và cuối cùng hắn phải nhận lấy hậu quả cay đắng.
-
Hắn ta được gia đình tôi cưu mang, giúp đỡ lúc hoạn nạn, nhưng khi đã khá giả lại quay sang hãm hại, quả là ăn cháo đá bát, lòng dạ đen tối.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Ăn mật trả gừng.
-
Qua cầu rút ván.
-
Vắt chanh bỏ vỏ.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Uống nước nhớ nguồn.
-
Ăn cây nào, rào cây nấy.
-
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.