Ăn cá bỏ xương
Ăn cá bỏ xương.
Thành ngữ khuyên chúng ta cần suy nghĩ kĩ trước khi làm việc; làm cẩn thận, tỉ mỉ ngay cả trong những công việc nhỏ nhất. Ngoài ra, thành ngữ còn có một ý nghĩa khác là khuyên con người không nên tham lam, cũng giống như việc ăn cá thì ta không thể tham lam mà ăn cả xương.
-
Cá: động vật có xương sống, sống trong nước.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “ăn cá” là hành động ăn đồ ăn, nhưng ẩn dụ cho những công việc nhỏ; còn “bỏ xương” ẩn dụ cho những hành động cẩn thận, tỉ mỉ.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Khi bắt đầu một dự án, chúng tôi luôn ăn cá bỏ xương, đưa ra từng bước thật kĩ càng.
-
Dù nghèo thì cũng nên ăn cá bỏ xương, chớ thấy tiền bạc mà nảy lòng tham, sinh ra thói ăn cướp.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Ăn cá nhả xương, ăn đường nuốt chậm.
-
Thành nhân bất đạt.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Đánh trống bỏ dùi.