Vụng chèo khéo chống
Vụng chèo khéo chống.
Thành ngữ ý nói về việc chúng ta vụng về, làm hỏng việc gì đó, nhưng lại tìm cách khống chế, bao biện lỗi sai, sự yếu kém của mình.
-
Vụng: không khéo trong hoạt động chân tay nên kết quả mang lại thường không tốt.
-
Chèo: dùng mái chèo gạt nước để cho thuyền đi lên phía trước, thường được dùng ở những chỗ nước sâu.
-
Chống: dùng tay tì vào đầu cây sào để cho thuyền di chuyển trong vùng nước nông. Thông thường, chèo sẽ khó hơn chống.
-
Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, tác giả mượn hình ảnh con người chèo thuyền vụng về nhưng lại khéo léo lấy việc chống thuyền để không làm lộ điểm yếu của mình để ẩn dụ cho việc chúng ta vụng về nhưng bao biện, giấu lỗi sai.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Anh ta rất tinh ranh, vụng chèo khéo chống, lấy lí do hợp lý để bao biện cho sai phạm của mình.
-
Cậu đừng có vụng chèo khéo chống, không dám nhận lỗi nữa.
-
Khi học hành, chúng ta chớ nên vụng chèo khéo chống, giấu đi sự thiếu hiểu biết.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Vụng múa chê đất lệch.