Mồm loa mép giải
Mồm loa mép giải.
Thành ngữ chỉ nói về những người đanh đá, hung dữ, lắm lời, nói át cả phần của người khác bất chấp nói đúng hay sai.
-
Loa: cái loa, một dụng cụ làm âm thanh phát ra trở nên to hơn. “Mồm loa” ý nói cái mồm nói nhiều, nói to như cái loa.
-
Mép: miệng.
-
Giải: tên gọi của ba ba lớn hoặc giống rùa lớn, có miệng rộng, đầu nhọn, mép trễ xuống. “Mép giải” ý chỉ những người méo như mép con giải, hay cãi, lắm lời.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Bà hàng xóm Lan nổi tiếng khắp khu phố với tính mồm loa mép giải, suốt ngày buôn chuyện, soi mói mọi người.
-
Cô ta là người mồm loa mép giải, chẳng bao giờ ngừng nói để lắng nghe ý kiến người khác.
-
Tôi chỉ cần đưa ra ý kiến phản bác thì ngay lập tức, người đồng nghiệp của tôi đã mồm loa mép giải.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Đanh đá cá cày.
-
Hàng tôm hàng cá.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
-
Ăn bớt bát, nói bớt lời.
-
Đa ngôn đa quá.