Mắt nhắm mắt mở
Mắt nhắm mắt mở.
Thành ngữ chỉ trạng thái mơ màng, ngái ngủ của con người khi vừa mới ngủ dậy. Ngoài ra, thành ngữ còn nói về hành động cố tình làm ngơ, bỏ qua sai trái.
-
Mắt: bộ phận trên khuôn mặt con người, con vật, dùng để nhìn.
-
Thành ngữ đã sử dụng biện pháp hoán dụ và ẩn dụ. Trong đó, tác giả đã lấy hiện tượng hai mắt đóng mở không cùng lúc để hoán dụ cho trạng thái mơ màng khi vừa thức dậy và ẩn dụ cho việc con người làm ngơ một việc nào đó.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Anh ấy mới ngủ dậy, mắt nhắm mắt mở đi pha cốc cà phê để uống cho tỉnh ngủ.
-
Đứa bé mắt nhắm mắt mở, lơ mơ nhìn lên trần nhà.
-
Dẫu biết đứa trẻ vừa làm vỡ ly cốc trong quán ăn, chủ quán vẫn mắt nhắm mắt mở cho qua.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Nhắm mắt làm ngơ
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Tỉnh như sáo.