Lợn lành chữa thành lợn què
Lợn lành chữa thành lợn què.
Thành ngữ ý chỉ những con người vụng về, làm đâu hỏng đấy, biến một sự việc, đồ vật đang bình thường trở nên rắc rối, hư hỏng, gây thiệt hại lớn.
-
Lợn: một loại gia cầm chân ngắn, mõm dài và vểnh, ăn tạp, nuôi để lấy thịt.
-
Lành: lành lặn, không hỏng hóc.
-
Què: mất khả năng di chuyển, cử động bằng tay chân do bị thương tật.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Tôi rất tức giận và Lan đã có hành động lợn lành chữa thành lợn què, phá hỏng mọi kế hoạch công việc mà tôi đã đề ra.
-
Mẹ mới mua cho nó con búp bê rất đẹp, nhưng nó lại lợn lành chữa thành lợn què, đem sửa sang lại món đồ chơi rồi làm hỏng luôn nó.
-
Mọi quá trình của công việc xảy ra bình thường, bỗng dưng, người sếp lại làm thay đổi một công đoạn nhỏ, làm toàn bộ quy trình phải dừng lại. Đúng là lợn lành chữa thành lợn què.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Bảo đi quét sân đánh chết ba gà, bảo đi quét nhà đánh chết ba chó.
-
Áo rách khéo vá còn hơn lành vụng may.
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Vụng tay lại hay con mắt.