Trường Đại học Văn hóa Hà Nội công bố điểm chuẩn năm 2019, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019. Riêng các chuyên ngành đặc thù về văn học và nghệ thuật tổ chức thi tuyển riêng. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết mức điểm vào các ngành tại đây.

Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2019

  • 1. Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2019
  • 2. Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2018
  • 3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2019

1. Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2019

Điểm chuẩn ĐH văn hóaĐiểm chuẩn ĐH văn hóa

2. Điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2018

Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tính cho thí sinh ở KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,25 điểm.

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00

24.75

2

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D01; D78

21.75

3

7810101A

Du lịch - Văn hóa du lịch

C00

22.25

4

7810101A

Du lịch - Văn hóa du lịch

D01; D78

19.25

5

7810101B

Du lịch - Lữ hành, Hướng dẫn du lịch

C00

23.75

6

7810101B

Du lịch - Lữ hành, Hướng dẫn du lịch

D01; D78

20.75

7

7810101C

Du lịch - Hướng dẫn du lịch quốc tế

D01; D78; D96

19

8

7380101

Luật

C00

23

9

7380101

Luật

D01; D96

20

10

7320101

Báo chí

C00

23.25

11

7320101

Báo chí

D01; D78

20.25

12

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01; D78; D96

20.25

13

7229040

Văn hóa học - Nghiên cứu văn hóa

C00

19.5

14

7229040

Văn hóa học - Nghiên cứu văn hóa

D01; D78

18.5

15

7229040B

Văn hóa học - Văn hóa truyền thông

C00

21

16

7229040B

Văn hóa học - Văn hóa truyền thông

D01; D78

20

17

7229042A

QLVH - Chính sách văn hóa và Quản lý nghệ thuật

C00

18

18

7229042A

QLVH - Chính sách văn hóa và Quản lý nghệ thuật

D01; D78

17

19

7229042B

QLVH - Quản lý nhà nước về gia đình

C00

17.75

20

7229042B

QLVH - Quản lý nhà nước về gia đình

D01; D78

16.75

21

7229042C

Quản lý di sản văn hóa

C00

19

22

7229042C

Quản lý di sản văn hóa

D01; D78

18

23

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

C00

17.75

24

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

D01; D96

16.75

25

7320205

Quản lý thông tin

C00

19

26

7320205

Quản lý thông tin

D01; D96

18

27

7320201

Thông tin - Thư viện

C00

17.75

28

7320201

Thông tin - Thư viện

D01; D96

16.75

29

7220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00

18.5

30

7220112

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

D01; D78

17.5

31

7229045

Gia đình học

C00

16.5

32

7229045

Gia đình học

D01; D78

15.5

33

7320305

Bảo tàng học

C00

17.25

34

7320305

Bảo tàng học

D01; D78

16.25

35

7229042D

QLVH - Biểu diễn âm nhạc

N00

21

36

7229042E

QLVH - Đạo diễn sự kiện

N05

21

37

7229042G

QLVH - Biên đạo múa đại chúng

N00

23

38

7220110

Sáng tác văn học

N00

21

39

7810101LT

Liên thông du lịch

C00

25

40

7810101LT

Liên thông du lịch

D01; D78

22

41

7229042LT

Liên thông Quản lý văn hóa

C00

15

42

7229042LT

Liên thông Quản lý văn hóa

D01; D78

24

43

7320201LT

Liên thông thư viện

C00

25

44

7320201LT

Liên thông thư viện

D01; D96

24

3. Phương án tuyển sinh của trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2019

Trường Đại học Văn Hóa Hà Nội năm 2019 công bố phương án tuyển sinh năm 2019 cụ thể như sau

A. DANH SÁCH MÃ NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU

TT

Mã ngành

Tên ngành/
chuyên ngành

Chỉ tiêu
(dự kiến)

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

Mã tổ hợp

Môn chính

Mã tổ hợp

Môn chính

Mã tổ hợp

Môn chính

I. Trình độ Đại học chính quy

1

7220201

Ngôn ngữ Anh(1)

80

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D96

Tiếng Anh

2

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

110

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

3

7380101

Luật

80

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D96

Tiếng Anh

4

7320101

Báo chí

80

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

5

7229045 - Gia đình học

7229045

Quản trị dịch vụ gia đình

35

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

6

7320402

Kinh doanh xuất bản phẩm

80

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D96

Tiếng Anh

7

7320201

Thông tin – Thư viện

50

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D96

Tiếng Anh

8

7320205

Quản lý thông tin

50

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D96

Tiếng Anh

9

7320305

Bảo tàng học

50

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

10

7229040 - Văn hóa học

7229040A

Nghiên cứu văn hóa

40

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7229040B

Văn hóa truyền thông

80

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7229040C

Văn hóa đối ngoại

40

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

11

7220112 - Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

7220112A

Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS

30

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7220112B

Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS

35

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

12

7229042 - Quản lý văn hóa

7229042A

Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật

160

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7229042B

Quản lý nhà nước về gia đình

35

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7229042C

Quản lý di sản văn hóa

60

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7229042D

Biểu diễn nghệ thuật(2)

25

N00

Năng khiếu

7229042E

Tổ chức sự kiện văn hóa

40

N00

Năng khiếu

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

13

7810101 - Du lịch

7810101A

Văn hóa du lịch

180

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7810101B

Lữ hành – Hướng dẫn DL

100

C00

Văn

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

7810101C

Hướng dẫn DL Quốc tế

100

D01

Tiếng Anh

D78

Tiếng Anh

D96

Tiếng Anh

II. Trình độ Liên thông Cao đẳng lên Đại học chính quy

1

7229042LT

Quản lý văn hoá

20

Xét tuyển theo kỳ thi riêng

2

7810101LT

Du lịch

25

3

7320201LT

Thông tin - Thư viện

5

Ghi chú:

*Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:

C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

D01: Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;

D78: Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;

D96: Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh.

(1): Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển D01, D78, D96 nhân hệ số 2, tổng điểm xét tuyển theo thang điểm 40.

(2): Ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số

2, tổng điểm xét tuyển theo thang điểm 40.

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH

Mã trường: VHH

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển Đại học vào hệ Đại học chính quy.

Thí sinh đã tốt nghiệp Cao đẳng để xét tuyển Đại học vào hệ Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học chính quy.

3. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước.

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

Thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019, tổ hợp đăng kí xét tuyển vào Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 15.0 điểm trở lên và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống.

5. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)

5.1. Phương thức 1:

Xét tuyển thẳng 20% từng ngành với các đối tượng sau:

Tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục;

Xét tuyển thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố (nhất, nhì, ba) với điều kiện: môn học đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình học lực ba năm THPT đạt từ khá trở lên, điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 6,5 trở lên.

Xét tuyển thẳng áp dụng cho học sinh giỏi ba năm THPT của tất cả trường THPT trên toàn quốc (không phân biệt trường chuyên, năng khiếu) và điểm môn Tiếng Anh lớp 12 từ 8,0 trở lên;

Học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5,5 trở lên (hoặc tương đương) và điểm học lực ba năm THPT từ khá trở lên.

5.2. Phương thức 2:

Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.

Riêng các chuyên ngành đặc thù về nghệ thuật, cụ thể: Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hoá (thuộc ngành Quản lý văn hoá): Trường sẽ tổ chức thi tuyển riêng về năng khiếu, sau đó sẽ xét tuyển kết hợp với kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.

5.3. Phương thức 3:

Xét tuyển học bạ 03 môn lớp 12 theo các tổ hợp xét tuyển với 20% chỉ tiêu cho từng chuyên ngành/ngành. Phương thức này chỉ áp dụng với các ngành cụ thể sau:

TT

Ngành

Chuyên ngành

Mã ngành/chuyên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển 1

Tổ hợp môn xét tuyển 2

Tổ hợp môn xét tuyển 3

1

Gia đình học

Quản trị dịch vụ gia đình

7229045

C00

D01

D78

2

Kinh doanh xuất bản phẩm

7320402

C00

D01

D96

3

Thông tin thư viện

7320201

C00

D01

D96

4

Bảo tàng học

7320305

C00

D01

D78

5

Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam

Tổ chức và quản lý văn hoá vùng DTTS

7220112A

C00

D01

D78

Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS

7220112B

C00

D01

D78

6

Quản lý văn hoá

Quản lý nhà nước về gia đình

7229042B

C00

D01

D78

Quản lý di sản văn hoá

7229042C

C00

D01

D78

Điều kiện xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT

Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 6,0 trở lên.

Hạnh kiểm loại khá trở lên.

Điểm xét tuyển = (Điểm TB lớp 12 môn 1 + Điểm TB lớp 12 môn 2 + Điểm TB lớp 12 môn 3) + Điểm ưu tiên

6. Tổ hợp xét tuyển và thang điểm xét tuyển

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh trong các tổ hợp xét tuyển D01, D78 và D96 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40.

Đối với ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật: Môn Năng khiếu 1 trong tổ hợp xét tuyển N00 nhân hệ số 2 và xét tuyển theo thang điểm 40.

Các ngành, chuyên ngành còn lại: Môn thi trong các tổ hợp nhân hệ số 1, và xét tuyển theo thang điểm 30.

7. Quy định mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

Mức chênh điểm giữa tổ hợp C00 và các tổ hợp khác là 03 điểm đối với các ngành: Du lịch; Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành.

Mức chênh điểm giữa tổ hợp C00 và các tổ hợp khác là 01 điểm đối với các ngành: Luật, Báo chí, Thông tin thư viện; Quản lý thông tin; Gia đình học; Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam; Kinh doanh xuất bản phẩm; Bảo tàng học; Văn hóa học; Quản lý văn hóa.

8. Quy định chỉ số phụ khi xét tuyển

Đối với trường hợp xét trong cùng một tổ hợp môn thi đăng ký xét tuyển: Nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được Nhà trường xác định, Trường sẽ xét theo thứ tự ưu tiên sau:

Đối với tổ hợp C00: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh điểm môn Ngữ văn cao hơn.

Đối với tổ hợp D01, D78, D96: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh điểm môn Tiếng Anh cao hơn.

Đối với tổ hợp N00: Sẽ ưu tiên xét tuyển thí sinh có điểm môn Năng khiếu 1cao hơn

9. Điều kiện phụ trong xét tuyển

Đối với ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
10. Tổ hợp và môn thi năng khiếu Ngành Quản lý văn hóa (chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật; chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa)

Trường sẽ tổ chức thi tuyển sinh riêng các môn năng khiếu. Cụ thể:

Tổ hợp N00 (Ngữ văn- Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2), chọn 1 trong 2 loại hình năng khiếu: Múa hoặc Âm nhạc

Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật

Môn Năng khiếu 1: Biểu diễn thanh nhạc hoặc múa;

Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu.

Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa

Môn Năng khiếu 1: Biểu diễn thanh nhạc hoặc múa;

Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện.

C. TỔ CHỨC TUYỂN SINH

Xét tuyển các đợt

a. Phương thức xét tuyển 1 (tuyển thẳng)

Thời gian: Theo quy định xét tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Hình thức: Thí sinh xem chi tiết ở mục D. TUYỂN THẲNG

b. Phương thức xét tuyển 2 (xét dựa trên điểm thi THPT quốc gia)

Thời gian: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Hình thức:

Đối với đợt xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 01 lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi;

Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh xem thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung tại website của Trường : www.huc.edu.vn

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

Tuyển sinh bổ sung đợt 1: 22/08/2019 – 29/08/2019

Tuyển sinh bổ sung đợt 2: 12/09/2019 – 19/09/2019

c. Phương thức xét tuyển 3 (xét học bạ)

Thời gian:

Đợt 1: 03/06-28/06/2019

Đợt 2: 15/07 - 20/07/2019

Đợt 3: 12/08 - 16/08/2019

Hình thức: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội (Phòng Đào tạo, QLKH & HTQT). Hồ sơ xét tuyển bao gồm:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường)

Bản photo công chứng học bạ THPT

Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2018 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm 2019. Thí sinh xét tuyển học bạ đợt 1 sẽ nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT sau khi có kết quả xét tuyển học bạ đợt 1 về Trường.

2. Thi tuyển các môn năng khiếu và phương thức xét tuyển

Lưu ý với những thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù: Thí sinh phải tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, có sử dụng kết quả thi THPT để đăng ký xét tuyển đại học, và phải đăng ký xét tuyển vào ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù trong đợt xét tuyển lần 1 (thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi).

NGÀNH QUẢN LÝ VĂN HOÁ

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu : đến hết ngày 07/06/2019.

Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn năng khiếu. Thí sinh được quyền sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu để đăng ký xét tuyển vào các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù có sử dụng tổ hợp môn năng khiếu để xét tuyển.

Thời gian dự kiến thi năng khiếu : Ngày 29/06 – 02/07/2019.

Phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: (Xét tuyển)

Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm thi môn Ngữ văn trong kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2019 đạt điểm từ trên 1.0 (thang điểm 10), có đăng ký xét tuyển vào chuyên ngành Năng khiếu và dự thi năng khiếu (đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại trường) thì đủ điều kiện ĐKXT.

Phương thức 2: (Tuyển thẳng)

Tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật đạt loại Giỏi trở lên thuộc các ngành về ca, múa, nhạc.

Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng bao gồm:

Đơn đăng ký xét tuyển thẳng theo mẫu của trường

Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung cấp văn hóa nghệ thuật hoặc bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2019)

Các giấy tờ minh chứng được hưởng chính sách tuyển thẳng khác.

Xem mẫu hồ sơ tại Website của trường.

Hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: Từ nay đến hết ngày 07/06/2019.

3. Đối với hệ liên thông cao đẳng lên đại học chính quy

Trường tổ chức tuyển sinh hệ liên thông theo kỳ thi tuyển sinh riêng.

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm