Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Hóa 2022 Có đáp án được đội ngũ giáo viên TimDapAnbiên soạn có đáp án kèm theo. Nội dung đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm hệ thống lại toàn bộ kiến thức Hóa học trước đó lớp 10, giúp củng cố, ôn tập cho các em tốt nhất, chuẩn bị năm học.

Hy vọng qua đề thi khảo sát này còn hỗ trợ quý thầy cô trong quá trình ôn luyện cũng như ra đề cho các bạn học sinh. Mời các bạn tham khảo.

A. Tài liệu ôn tập hóa học 11 đầu năm 

  • Tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 - Chương 3: Liên kết hóa học
  • Tính phần trăm đồng vị, tính nguyên tử khối trung bình
  • Phương trình oxi hóa khử
  • Các dạng bài tập chương cấu tạo nguyên tử
  • Các chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Oxi lưu huỳnh
  • Câu hỏi trắc nghiệm có đáp án Hóa 10 Chương 7: Phản ứng oxi hóa - khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

B. Một số đề thi khảo sát chất lượng đầu năm hóa học 11 

C. Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Hóa

Bản quyền thuộc về TimDapAnnghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Nguyên tố X (Z = 12) ở trong nhóm nào trong bảng tuần hoàn

A. IA

B. IIA

C. IB

D. IIIA

Câu 2. Cho phản ứng: Fe + H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2.

Tỉ lệ số phân tử H2SO4 đóng vai trò oxi hoá và chất khử là:

A. 2:3

B. 3:2

C. 2:1

D. 1:3

Câu 3. Kim loại nào dưới đây không tác dụng được với H2SO4 loãng:

A. Zn

B. Fe

C. Cu

D. Al

Câu 4. Cho 2 phương trình hoá học sau:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (1)

Br2 + 2NaI →  2NaBr + I2 (2).

Từ 2 phản ứng này rút ra nhận xét dưới đây. Hãy cho biết nhận xét nào không đúng.

A. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn brom

B. Brom có tính oxi hoá mạnh hơn iot

C. Iot có tính oxi hoá mạnh hơn brom, brom có tính oxi hoá mạnh hơn clo

D. Clo oxi hoá được ion Br-, brom oxi hoá được ion I-

Câu 5. Chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

A. O2

B. SO2

C. H2SO4

D. H2S

Câu 6. Trong lúc đang cặp nhiệt độ, vô tình đánh rơi làm vỡ cặp nhiệt độ, thủy ngân bắn ra ngoài, sử dụng chất nào dưới đây để gom thủy ngân

A. Bột lưu huỳnh

B. Bột sắt

C. Bột than

D. Nước

Câu 7. Cho dãy các chất sau: FeS2, Cu, Na2SO3, Fe2O3, KMnO4. Số chất tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo ra khí SO2 là:

A. 3

B. 2

C. 4

D 5

Câu 8. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(k) \leftrightharpoonsN2O4(k) (màu nâu đỏ, không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

A. ∆H > 0, phản ứng tỏa nhiệt

B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt

C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt

D. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt

Câu 9. Trộn dung dịch chứa 1 mol axit H2SO4 với dd chứa 1,5mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho dung dịch bay hơi đến khô. Chất rắn thu được là:

A. Muối NaHSO4

B. Hỗn hợp muối NaHSO4, Na2SO4

C. Muối Na2SO4

D. Hỗn hợp NaHSO4, Na2SO4, NaOH

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Khi cho sắt tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối FeCl2.

B. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl3

C. Khi cho clo tác dụng với sắt tạo thành muối FeCl2

D. Khi cho clo tác dụng với FeCl2 tạo thành muối FeCl3

Câu 11. Phản ứng nào dưới đây lưu huỳnh không thể hiện tính khử.

A. S + HNO3 (đặc) → 2H2O + 4NO2 + SO2

B. S + H2SO4 (đặc) → 3SO2 + 2H2O

C. S + 3F2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  SF6

D. S + Hg \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} HgS

Câu 12. Cho 5,65 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). % khối lượng của Mg, Zn lần lượt trong hỗn hợp trên là:

A. 42,46% và 57,54%

B. 57,54% và 42,46%

C. 42,47% và 57,53%

D. 57,53% và 42,47%

Câu 13. Cho các dãy chất sau: H2O, NaCl, N2, KCl, NH3, NaBr. Số chất trong dãy mà phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là:

A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 14. Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion là:

A. {\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{d}}^{\rm{6}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}

B. {\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{d}}^{\rm{4}}}{\rm{4}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}

C. {\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{d}}^{\rm{5}}}

D. {\rm{1}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{2}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}{\rm{3}}{{\rm{p}}^{\rm{6}}}{\rm{3}}{{\rm{d}}^{\rm{6}}}

Câu 15. Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

A. Phi kim mạnh nhất là iot.

B. Kim lọai mạnh nhất là clo.

C. Phi kim mạnh nhất là oxi.

D. Phi kim mạnh nhất là flo.

Câu 16. Dãy chất nào sau đây có liên kết ion:

A. NaCl, H2O, KCl, CsF

B. KF, NaCl, NH3, HCl

C. NaCl, KCl, KF, CsF

D. CH4, SO2, NaCl, KF

Câu 17. Khí oxi điều chế được có lẫn hơi nước. Dẫn khí oxi ẩm đi qua chất nào sau đây để được khí oxi khô?

A. Al2O3.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch Ca(OH)2.

D. CaO.

Câu 18. Tính axit của các axit HX được sắp xếp theo thứ tự giảm dần ở dãy nào dưới đây là đúng

A. HF, HCl, HBr, HI

C. HCl, HBr, HI, HF

B. HI, HBr, HCl, HF

D. HBr, HCl, HI, HF

Câu 19. Có 3 dung dịch chứa các muối riêng biệt: Na2SO4; Na2SO3; Na2CO3. Cặp thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết từng muối?

A. Ba(OH)2 và HCl

B. HCl và KMnO4

C. HCl và Ca(OH)2

D. BaCl2 và HCl

Câu 20. Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (X là halogen) nồng độ 24,3% người ta phải dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M. Dung dịch axit trên là dung dịch nào?

A. HBr

B. HCl

C. HI

D. HF

Câu 21. Cho 0,48 gam một kim loại X có hóa trị II, tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Kim loại X là:

A. Mg

B. Zn

C. Fe

D. Ca

Câu 22. Phát biểu nào dưới đây không đúng

A. Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất trong tự nhiên.

B. Clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

C. Trong tự nhiên tồn tại 2 dạng bền của clo là: 35Cl và 37Cl.

D. Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục.

Câu 23. Oxi không phản ứng với

A. Sắt

B. Nhôm

C. Cacbon

D. Clo

Câu 24. Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

A. Cu

B. Hồ tinh bột.

C. H2.

D. Dung dịch KI và hồ tinh bột.

Câu 25. Cho dãy biến hóa sau:

A → B → C → D → Na2SO4

A, B, C, D có thể lần lượt là dãy các chất nào sau đây?

A. FeS2, SO2, SO3, H2SO4

B. SO2, S, SO3, NaHSO4

C. SO2, FeS, SO3, NaHSO4

D. Tất cả đều đúng.

Câu 26. Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là:

A. Cu; Al

B. Al; Fe

C. Cu; Fe

D. Zn; Cr

Câu 27. Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:

A. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.

B. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch.

C. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau

D. Không làm tăng tốc độ phản thuận và phản ứng nghịch.

Câu 28. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước được dung dịch A. Chia A thành hai phần bằng nhau. Sục khí H2S vào phần 1 thu được 1,28 gam chất kết tủa. Cho dung dịch Na2S dư vào phần 2 thu được 3,04 gam kết tủa. Xác định m

A. 9,2 gam

B. 8,4 gam

C. 10,2 gam

D. 14,6 gam

Câu 29. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

A. Fe, Ni, Co.

B. Br, Cl, I.

C. C, N, O.

D. O, Se, S.

Câu 30. Cho các cặp chất sau:

1) HCl và H2S

2) H2S và NH3

3) H2S và Cl2

4) H2S và N2

Cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường là:

A. (2) và (3)

B. (1), (2), (4)

C. (1) và (4)

D. (3) và (4)

--------Hết-------

D. Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Hóa 2022

1 B 2 B 3 C 4 C 5 B 6 A 7D 8 B 9 B 10 C
11 D 12 A 13 A 14 D 15 D 16 A 17D 18 B 19 D 20 A
21 A 22 A 23 D 24 D 25 A 26 B 27D 28 A 29 C 30 D

Hướng dẫn giải chi tiết các nội dung câu hỏi

Câu 28. 

Phần 1:

Phương tình phản ứng hóa học: 

CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl

a → a

2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

b → b/2

Ta có phương trình sau

96a + 32b/2 = 1,28

Phần 2:

Phương tình phản ứng hóa học: 

CuCl2 + Na2S → CuS + NaCl

a → a

2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl2

b → b → b/2

Vậy 96a + 104b = 3,04

Từ hệ trên ta tìm ra a = 0,01 và b = 0,02 → m = 4,6.2 = 9,2 gam

...........................

Trên đây TimDapAnđã giới thiệu tới các bạn Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 11 môn Hóa 2022 Có đáp án. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, TimDapAnxin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà TimDapAntổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, TimDapAnmời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất. 

Nếu bạn không thấy đề thi được hiển thị. Vui lòng tải về để xem. Nếu thấy hay thì các bạn đừng quên chia sẻ cho bạn bè nhé!



Xem thêm