Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 trường THPT Hà Huy Giáp, Cần Thơ năm học 2014 - 2015 là tài liệu luyện thi giữa học kỳ 2 lớp 11 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Hóa giúp các bạn học sinh lớp 11 ôn tập lại kiến thức, nhằm học tập tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi giữa kì, thi cuối kì. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 trường THPT Nguyễn Trãi, Thanh Hóa năm học 2015 - 2016
Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 trường THPT Đào Duy Từ, Thanh Hóa năm học 2014 - 2015
TRƯỜNG THPT HÀ HUY GIÁP ---œ&--- Đề thi gồm có 02 trang |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 THPT Thời gian làm bài: 60 phút, không kể phát đề |
Cho biết: C = 12; O = 16; N = 14; H = 1; Cl = 35,5
I. TRẮC NGHIỆM (20 câu, 5 điểm)
Câu 1. Liên kết đôi gồm
A. hai liên kết σ và một liên kết π. B. một liên kết σ và hai liên kết π.
C. hai liên kết π. D. một liên kết σ và một liên kết π.
Câu 2. Cặp chất đồng đẳng của nhau là
A. CH3NH2 và CH3CH2NH2 B. CH3CH2OCH3 và CH3CH2CH2OH
C. CH3OH và CH3CH2COOH. D. CH3CH(CH3)CH3 và CH3CH2CH2CH3
Câu 3. Ankan là hiđrocacbon
A. no, mạch vòng. B. no. C. no, mạch hở. D. mạch hở.
Câu 4. Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là 54,54%, 9,1% và 36,36%. X có công thức đơn giản nhất là:
A. C4H10O. B. C5H12O. C. C2H4O. D. C4H8O2.
Câu 5. Công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 ứng với tên thay thế nào sao đây?
A. 3-metylbutan B. isobutan C. pentan D. 2-metylbutan
Câu 6. Số đồng phân của hợp chất có công thức phân tử C3H8O là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 7. Công thức phân tử của chất nào sau đâytrùng với công thức đơn giản nhất?
A. mêtan CH4 B. glucozơ C6H12O6 C. axit axetic C2H4O2 D. benzen C6H6
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ankan?
A. Không tan trong nước.
B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng theo phân tử khối.
C. Khối lượng riêng tăng theo số nguyên tử C.
D. Tan nhiều trong nước.
Câu 9. Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Etan B. Butan C. Metan D. Propan
Câu 10. Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau là do
A. cấu tạo hóa học giống nhau. B. công thức đơn giản giống nhau.
C. công thức phân tử giống nhau. D. khối lượng riêng giống nhau.
Câu 11. Cho phản ứng sau:
Nếu tỉ lệ mol 1:1, phản ứng trên có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 12. So với hợp chất vô cơ, các hợp chất hữu cơ thường có
A. khả năng tham gia phản ứng với tốc độ chậm hơn.
B. độ bền nhiệt cao hơn.
C. độ tan trong nước lớn hơn.
D. nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Câu 13. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 0,672 lit CO2 (đkc) và 0,72 gam nước. Thành phần % khối lượng oxi trong Y là:
A. 32.42%. B. 33,33%. C. 26,66%. D. 16,75%.
Câu 14. Ankan Y có tỉ khối đối với hidro bằng 22. Công thức phân tử của Y là:
A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C2H6.
Câu 15. Cho các chất sau đây: CH4, C2H5OH, CH3COOH, C2H2, C2H4, C6H6, C6H12O6. Chất không phải hợp chất hidrocacbon là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 16. Chất nào trong các chất dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3?
A. CH3CH2COOH B. CH3CH2OCH3 C. CH3CH2CH2OH D. CH3COCH3
Câu 17. Cho các chất: metan CH4, etilen C2H4, axetilen C2H2, benzen C6H6 số chất có cùng công thức đơn giản nhất CH là
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 18. Đốt cháy 100ml một ankan (X) bằng 900ml oxi dư. Sản phẩm sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 650 ml trong đó có 38,46 % thể tích oxi (các khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C4H8.
Câu 19. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?
A. 3 B. 10 C. 8 D. 11
Câu 20. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với oxi bằng 1,875. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
A. C3H6O3 B. C2H4O2 C. C3H8O D. C2H4O
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Viết công thức cấu tạo của hai chất có công thức phân tử C2H6O.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các ankan có CTPT C4H10
Câu 2 (1 điểm):
Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Mêtan tác dụng với clo (theo tỉ lệ mol 1: 2) khi chiếu sáng.
b) Tách một phân tử hiđro từ phân tử etan.
c) Đốt cháy propan.
d) Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác thích hợp, butan có thể bị cắt mạch cacbon tạo 2 sản phẩm đều có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 3 (1 điểm):
Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 38,71%; 9,68%; 51,61%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 62 g/mol. Lập công thức phân tử của X.
Câu 4 (1,5 điểm):
Một ankan Y có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,25.
a) Xác định công thức phân tử của ankan Y.
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần 8,96 lít khí oxi (đktc). Tính m
--- Hết ---
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11
Đáp án mã đề: 141
1. D | 2. A | 3. C | 4. C | 5. D |
6. D | 7. A | 8. D | 9. C | 10. A |
11. C | 12. A | 13. C | 14. B | 15. C |
16. A | 17. A | 18. C | 19. B | 20. B |
TỰ LUẬN
Câu 1 (1,5 điểm)
a) CH3-CH2-OH
CH3-O-CH3
b) CH3-CH2-CH2-CH3: Butan
CH3-CH(CH3)-CH3: 2-metylpropan
Câu 2 (1 điểm)
a) CH4 + 2Cl2 → CH2Cl2 + 2HCl
b) CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2.
c) C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O.
d) CH3-CH2-CH2-CH3 → CH3-CH3 + CH2=CH2.
Câu 3 (1 điểm)
Cách 1:
- Đặt CTĐGN: CxHyOz
Ta có:
= > CTĐGN: CH3O
- CTPT X: (CH3O)n
= > 31n = 62 ta được n = 2
CTPT C2H6O2
Cách 2:
Đặt CTPT của X: CxHyOz
Vậy: CTPT C2H6O2
Câu 4 (1,5 điểm)
a) Ta có: MY = 2,25 x 32 = 72
Ankan có CT chung: CnH2n + 2
=> 14n + 2 = 72
=> n = 5
Vậy CTPT của Y C5H12
b) C5H12 + 8O2 5CO2 + 6H2O
Số mol O2 = 0,4 mol
= > Số mol C5H12 = 0,05 mol
Khối lương C5H12 = 0,05 x 72 = 3,6 gam