Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường tiểu học Trần Thệ, Kiên Giang năm học 2016 - 2017 có đáp án và bảng ma trận kèm theo. Đây là đề thi định kì cuối kì II lớp 5 môn Toán được Thư viện lớp 5 TimDapAnsưu tầm dành cho các bạn học sinh lớp 5 ôn tập, nhằm đạt kết quả tốt trong bài thi cuối năm. Mời các bạn cùng tham khảo tải về chi tiết đề thi đáp án và bảng ma trận.
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Trần Thệ, Kiên Giang năm 2016 - 2017
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm học 2016 - 2017 theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Kỳ Phú, Ninh Bình năm 2016 - 2017
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 trường Tiểu học Võ Thị Sáu năm 2016 - 2017
Trường: Tiểu học Trần Thệ Lớp:................................ Tên:................................ |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TOÁN-KHỐI 5 Năm học: 2016 – 2017 Thời gian: 40 phút |
Bài 1. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm)
Viết số |
Đọc số |
…………... |
Ba mươi chín phẩy một trăm linh tám. |
135,32 |
…………………………………………………………………………… |
52,193 |
…………………………………………………………………………… |
…………... |
Năm nghìn không trăm linh hai phẩy không tám. |
Bài 2: Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
a. 68,548 + 32, 126
b. 128,6 x 4,5
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
a) 5,216m3 = ..... dm3 b) 5tấn 374kg = ...... tấn
Bài 4: Chữ số 9 trong số thập phân 24,139 có giá trị là: (1 điểm)
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống: (1 điểm)
2 giờ 45 phút = 2,45 giờ □
512 cm = 5,12 m □
Bài 6: Tìm x, biết: (1 điểm)
a. X + 25,346 = 135,27
b. X x 4,2 = 152,88
Bài 7: Số chia hết cho cả 2, 5 và 9 là: (1 điểm)
A. 1370 B. 2576 C. 85324 D. 6030
Bài 8: Một đội bóng rổ đã thi đấu 20 trận, thắng 12 trận, như thế tỉ số phần trăm trận thắng của đội bóng đó là? (1 điểm)
A. 12% B. 32% C. 60% D. 75%
Bài 9: Một cái hộp hình chữ nhật có chiều dài 15dm, chiều rộng 9dm và chiều cao 7dm. Tính diện tích xunh quanh của hình hộp chữ nhật đó: (1 điểm)
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Bài 10: Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút, ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B? (1 điểm)
Bài giải
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 5 học kì 2
Bài 1. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm)
Viết số |
Đọc số |
39,108 |
Ba mươi chín phẩy một trăm linh tám. |
135,32 |
Một trăm ba mươi lăm phẩy ba mươi hai. |
52,193 |
Năm mươi hai phẩy một trăm chín mươi ba. |
5002,08 |
Năm nghìn không trăm linh hai phẩy không tám. |
Câu 2: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
a. 100,674 b. 578,7
Câu 3: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
a) 5,216m3 = 5216 dm3 b) 5tấn 374kg = 5,374 tấn
Câu 4: (1 điểm)
D. 9/1000
Câu 5: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
2 giờ 45 phút = 2,45 giờ S
512 cm = 5,12 m Đ
Câu 6: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
a. X + 25,346 = 135, 27 b. X x 4,2 = 152,88
X = 135,27 – 25,346 X = 152,88 : 4,2
X = 109,924 X = 36,4
Câu 7: (1 điểm)
D. 6030
Câu 8: (1 điểm)
C. 60%
Câu 9: (1 điểm)
Bài giải
Chu vi mặt đáy là:
(15 + 9) x 2 = 48 (dm) (0,5đ)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
48 x 7 = 336 (dm2) (0,5đ)
Đáp số: 336 (dm2)
Câu 10: (1 điểm)
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B kể cả thời gian nghỉ là:
10 giờ 45 phút – 6 giờ = 4 giờ 45 phút (0,25đ)
Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B không kể thời gian nghỉ là:
4 giờ 45 phút - 15 phút = 4 giờ 30 phút (0,25đ)
Đổi : 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ (0,25đ)
Độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
48 x 4,5 = 216 (km) (0,25đ)
Đáp số: 216 km